

Trương Thị Thanh Mai
Giới thiệu về bản thân



































- Khối lượng mol của CO(NH2)2CO(NH sub 2 close paren sub 2CO(NH2)2được tính là 12+16+2×(14+2×1)=60g/mol12 plus 16 plus 2 cross open paren 14 plus 2 cross 1 close paren equals 60 g/mol12+16+2×(14+2×1)=60g/mol.
- Khối lượng của nguyên tố nitrogen trong một phân tử CO(NH2)2CO(NH sub 2 close paren sub 2CO(NH2)2là 2×14=28g/mol2 cross 14 equals 28 g/mol2×14=28g/mol.
- Hàm lượng nitrogen trong urea là 2860×100%≈46.67%28 over 60 end-fraction cross 100 % is approximately equal to 46.67 %2860×100%≈46.67%.
- Khối lượng mol của (NH4)2SO4(NH sub 4 close paren sub 2 SO sub 4(NH4)2SO4được tính là 2×(14+4×1)+32+4×16=132g/mol2 cross open paren 14 plus 4 cross 1 close paren plus 32 plus 4 cross 16 equals 132 g/mol2×(14+4×1)+32+4×16=132g/mol.
- Khối lượng của nguyên tố nitrogen trong một phân tử (NH4)2SO4(NH sub 4 close paren sub 2 SO sub 4(NH4)2SO4là 2×14=28g/mol2 cross 14 equals 28 g/mol2×14=28g/mol.
- Hàm lượng nitrogen trong ammonium sulfate là 28132×100%≈21.21%28 over 132 end-fraction cross 100 % is approximately equal to 21.21 %28132×100%≈21.21%.
- Khối lượng mol của NH4NO3NH sub 4 NO sub 3NH4NO3được tính là 14+4×1+14+3×16=80g/mol14 plus 4 cross 1 plus 14 plus 3 cross 16 equals 80 g/mol14+4×1+14+3×16=80g/mol.
- Khối lượng của nguyên tố nitrogen trong một phân tử NH4NO3NH sub 4 NO sub 3NH4NO3là 2×14=28g/mol2 cross 14 equals 28 g/mol2×14=28g/mol.
- Hàm lượng nitrogen trong ammonium nitrate là 2880×100%=35%28 over 80 end-fraction cross 100 % equals 35 %2880×100%=35%.
- Khối lượng mol của Ca(NO3)2Ca(NO sub 3 close paren sub 2Ca(NO3)2được tính là 40+2×(14+3×16)=164g/mol40 plus 2 cross open paren 14 plus 3 cross 16 close paren equals 164 g/mol40+2×(14+3×16)=164g/mol.
- Khối lượng của nguyên tố nitrogen trong một phân tử Ca(NO3)2Ca(NO sub 3 close paren sub 2Ca(NO3)2là 2×14=28g/mol2 cross 14 equals 28 g/mol2×14=28g/mol.
- Hàm lượng nitrogen trong calcium nitrate là 28164×100%≈17.07%28 over 164 end-fraction cross 100 % is approximately equal to 17.07 %28164×100%≈17.07%.
- Urea: ≈46.67%is approximately equal to 46.67 %≈46.67%
- Ammonium sulfate: ≈21.21%is approximately equal to 21.21 %≈21.21%
- Ammonium nitrate: 35%35 %35%
- Calcium nitrate:
a) Nguyên tố Sulfur có hóa trị VI, nghĩa là nó có 6 electron hóa Oxygen thường có hóa trị II. Để tạo thành hợp chất trung hòa về điện, chúng ta cân bằng số oxy hóa của Sulfur và Oxygen.Công thức là SO₃. b) Nguyên tố Carbon có hóa trị IV. Hydrogen thường có hóa trị I. Để tạo thành hợp chất trung hòa về điện, chúng ta cân bằng số hóa trị.Công thức sẽ là CH₄ (Methane). c) Sắt có hóa trị III (ký hiệu là Fe³⁺). Nhóm Sulfate có hóa trị II (ký hiệu là SO₄²⁻). Để tạo thành hợp chất trung hòa về điện, chúng ta cần hai ion Fe³⁺ và ba nhóm SO₄²⁻.Công thức sẽ là Fe₂(SO₄)₃.
(1) nguyên tử (2) nguyên tố (3) 1:1; (4) gấp khúc (5) thẳng
1 H , carbon , Na , 17 Cl , Argon Ar , 20 Ca
có nhungư tuỳ trường nha