

Hoàng Thiên Bảo
Giới thiệu về bản thân



































a) Khi K mở, mạch hở nên vôn kế đo được điện áp bằng suất điện động của nguồn:
\(\mathcal{E} = 6 \textrm{ } V\)
Khi K đóng, dòng điện qua mạch là \(I = 2 \textrm{ } A\), vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài \(U = 5 , 6 \textrm{ } V\).
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
\(\mathcal{E} = U + I r \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } r = \frac{\mathcal{E} - U}{I} = \frac{6 - 5.6}{2} = 0.2 \textrm{ } \Omega\)
b) khi K đóng, R2//R3
R23=R2R3/R2+R3= 2x3/2+3=6/5 Ω
Tổng điện trở mạch ngoài:
\(R = \frac{U}{I} = \frac{5.6}{2} = 2.8 \textrm{ } \Omega\)
Điện trở \(R_{1}\) là:
\(R_{1} = R - R_{23} = 2.8 - 1.2 = 1.6 \textrm{ } \Omega\)
Cường độ dòng điện qua \(R_{2}\) và \(R_{3}\):
Dòng qua mạch nhánh \(R_{2}\) và \(R_{3}\) là \(I_{23} = I = 2 \textrm{ } A\).\(\)
a) A=P.t= 75 x 4 = 300Wh = 0,3kWh
b) 80%= Ai/Atp x 100% => Ai/Atp= 0,8
Ai=0,8 x Atp =0,8 x 75x10-4 x 4= 0,24kWh
a) ρ=1,69×10−8×(1+4,3×10−3×120)=1,69×10−8×(1+0,516)=1,69×10−8×1,516≈2,563×10−8Ω⋅m
b) ΔT=ρ0ρ−1÷α
<=> ΔT=1,69×10−83,1434×10−8−1÷4,3×10−3=(1,86−1)÷4,3×10−3=0,86÷0,0043 =200độ C
=> T=220 độ C