

Ngô Quang Trường
Giới thiệu về bản thân



































a) Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc).
nco2 = m/M= 11/(12+16*2)=11/44=0,25(mol)
b) Số gam của 2,24 lít khí SO2 (đktc).
nso2 = 2,24/22,4=0,1( mol)
mso2 = n*M=0,1*(32+16*2)=0,1*64=6,4(g)
c) Số gam của của 0,1 mol KClO3.
mKCLO3 = n * M = 0,1 * 122,5 =12,25(g)
d) Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H
n
a.3Fe +2 O2 → Fe3O4
b. 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl
c. N2 + 3H2 → 2NH3
d. 2KNO3 → 2KNO2 + O2
a) nFe = m/M = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
b) VH= 0,25 * 22,4 = 5,6(L)
c)mco2= n* M = 0,75 * (12+16*2) = 33(g)
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 → SO2. Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?
đơn chất S,O2. vì có 1 nguyên tố tạo nên
hợp chất : SO2. vì có 2 nguyên tố tạo nên
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
nO2 = ns = 1,5 (mol)
Vo2 = n . 22,4 = 1,5 .22,4 = 33,6(L)
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?
nặng hơn 2,2 lần
1) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
2) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
4) 4P + 5O2 → 2P2O5