

Vương Nguyễn Trần Nguyên
Giới thiệu về bản thân



































a) Môn Lịch sử và địa lí bạn Minh có ĐTB cao nhất trong học kì I.
b) Môn Toán bạn Minh có tiến bộ nhiều nhất.
c) ĐTB cả năm môn Toán là: \(\frac{7 , 9 + 2.8 , 6}{3} \approx 8 , 4\).
a) \(\frac{3}{4} + \frac{- 1}{3} + \frac{- 5}{18} = \frac{27}{36} + \frac{- 12}{36} + \frac{- 10}{36} = \frac{5}{36}\).
b) \(13 , 57.5 , 5 + 13 , 57.3 , 5 + 13 , 57 = 13 , 57. \left(\right. 5 , 5 + 3 , 5 + 1 \left.\right) = 13 , 57.10 = 135 , 7.\)
. (Không yêu cầu vẽ hình thật chính xác từng cm).
Do \(A\) là trung điểm \(O B\), nên \(O B = 2. O A\).
Thay số \(O A = 2\) cm, ta có
\(O B = 2.2 = 4\) (cm)
2. (Không yêu cầu vẽ lại hình).
a) Điểm \(C\) và điểm \(I\) nằm trong góc \(B A D\).
b) (Học sinh nêu ra một góc bẹt sẽ đạt điểm tối đa phần này.)
Các góc bẹt trong hình là góc \(B I D\) và \(A I C\).
c) (Không trừ điểm học sinh khi đo góc có sai số từ \(1^{\circ}\) đến \(2^{\circ}\)).
Đo góc, ta lần lượt có các số đo góc như sau:
\(\hat{A I C} = 18 0^{\circ}\)
\(\hat{A C D} = 7 0^{\circ}\)
\(\hat{B C D} = 13 5^{\circ}\)
\(\hat{B A D} = 9 0^{\circ}\)
Sắp xếp các góc theo thứ tự tăng dần về số đo, ta được:
\(\hat{A C D} ; \hat{B A D} ; \hat{B C D} ; \hat{A I C}\).
Số học sinh đạt loại Tốt là:
\(45. \frac{4}{15} = 12\) (học sinh)
Số học sinh đạt loại Khá là:
\(12. \frac{5}{3} = 20\) (học sinh)
Số học sinh được xếp loại Đạt là:
\(45 - 12 - 20 = 13\) (học sinh)
Đáp số: \(13\) học sinh
a) \(\frac{1}{2} - \frac{1}{2} : x = \frac{3}{4}\)
\(\frac{1}{2} : x = \frac{1}{2} - \frac{3}{4}\)
\(\frac{1}{2} : x = \frac{- 1}{4}\)
\(x=\frac{1}{2}:\frac{- 1}{4}\)
\(x = - 2\)
b) \(\frac{x - 1}{15} = \frac{3}{5}\)
\(\frac{x - 1}{15} = \frac{9}{15}\)
\(x - 1 = 9\)
\(x = 10\)
c) \(x + 2 , 5 = 1 , 4\)
\(x = 1 , 4 - 2 , 5\)
\(x = - 1 , 1\)
a) \(A = 2 , 34 + 5 , 35 + 7 , 66 + 4 , 65\)
\(= \left(\right. 2 , 34 + 7 , 66 \left.\right) + \left(\right. 4 , 65 + 5 , 35 \left.\right)\)
\(= 10 + 10\)
\(= 20\)
b) \(B = 2 , 13.75 + 2 , 13.25\)
\(= 2 , 13. \left(\right. 75 + 25 \left.\right)\)
\(= 2 , 13.100\)
\(= 213\)
c) \(C = \frac{1}{3} - \frac{1}{3} : \frac{3}{4}\)
\(=\frac{1}{3}-\frac{1}{3}.\frac{4}{3}\)
\(= \frac{1}{3} - \frac{4}{9}\)
\(= \frac{3}{9} - \frac{4}{9}\)
\(= \frac{- 1}{9}\)
a) Chiều rộng của thửa rộng là:
\(20. \frac{9}{10} = 18\) (m)
Diện tích của thửa rộng là:
\(20.18 = 360\) (m\(^{2}\))
b) Số kg thóc mà thửa ruộng thu hoạch được là:
\(0 , 75.360 = 270\) (kg).
Số kg gạo mà thửa ruộng thu hoạch được là:
\(270.70 \% = 189\) (kg).
Đáp số: | a) \(360\) m \(^{2}\) |
| b) \(189\) kg gạo |
1)
Từ hình vẽ, ta thấy \(M N = M O + O N\).
Thay số \(O M = 3\) cm, \(O N = 2\) cm, ta tính được
\(M N = 3 + 2 = 5\) cm.
2) Đo các góc của tứ giác \(A B C D\), ta được:
\(\hat{B A D} = 9 0^{\circ}\)
\(\hat{A B C} = 7 5^{\circ}\)
\(\hat{B C D} = 13 5^{\circ}\)
\(\hat{C D A} = 6 0^{\circ}\)
Tổng các góc trong tứ giác là:
\(9 0^{\circ} + 7 5^{\circ} + 13 5^{\circ} + 6 0^{\circ} = 36 0^{\circ}\).
1)
Từ hình vẽ, ta thấy \(M N = M O + O N\).
Thay số \(O M = 3\) cm, \(O N = 2\) cm, ta tính được
\(M N = 3 + 2 = 5\) cm.
2) Đo các góc của tứ giác \(A B C D\), ta được:
\(\hat{B A D} = 9 0^{\circ}\)
\(\hat{A B C} = 7 5^{\circ}\)
\(\hat{B C D} = 13 5^{\circ}\)
\(\hat{C D A} = 6 0^{\circ}\)
Tổng các góc trong tứ giác là:
\(9 0^{\circ} + 7 5^{\circ} + 13 5^{\circ} + 6 0^{\circ} = 36 0^{\circ}\).
a) \(A = \frac{- 3}{4} - \frac{1}{3}\)
\(= \frac{- 9}{12} - \frac{4}{12}\)
\(= \frac{- 9}{12} + \frac{- 4}{12}\)
\(= \frac{- 9 - 4}{12}\)
\(= \frac{- 13}{12}\)
b) \(B = 26 , 8 - 6 , 8.4\)
\(= 26 , 8 - 27 , 2\)
\(= - 0 , 4\)
c) \(\frac{1}{3} + \frac{2}{3} : x = \frac{- 1}{2}\)
\(\frac{2}{3} : x = \frac{- 1}{2} - \frac{1}{3}\)
\(\frac{2}{3} : x = - \frac{5}{6}\)
\(x = \frac{2}{3} : \left(\right. - \frac{5}{6} \left.\right)\)
\(x = - \frac{4}{5}\)
d) Số tiền được giảm giá là:
\(50\) \(000.\) \(10 \% =\) \(50\) \(000.\) \(\frac{10}{100}\) \(= 5000\) (đồng)
Số tiền Nam phải trả là:
\(50\) \(000 -\) \(5\) \(000\) \(= 45\) \(000\) (đồng)
Đáp số: \(45\) \(000\) đồng.