Nguyễn Phú An

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Nguyễn Phú An
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

1. Câu hình electron cúa P và H:

• Phosphorus (Z = 15): 15725-2p033-3p3

Phosphorus có 5 electron hóa trị (2 electron ở orbital 3s và 3 electron ở orbital 3p).

• Hydrogen (Z = 1): 1sl

Hydrogen có 1 electron hóa trị.

2. Liên kết giữa P và H:

  • Phosphorus cần 3 electron để đạt cấu hình bền vững (tương đương với 8 electron ở lớp vỏ ngoài).
  • Mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững tương tự heli (1s2).

3. Quá trình hình thành liên kết:

  • Phosphorus chia sẻ 3 trong số 5 electron hóa trị của mình với 3 nguyên tử hydrogen, mỗi nguyên tử hydrogen chia sẻ 1 electron với phosphorus.
  • Kết quả là ba liên kết cộng hóa trị đơn

(P- H) được hình thành.

4. Cấu trúc của phân tử PHs:

  • Phosphorus có 8 electron trong lớp vỏ ngoài
    (5 electron gốc và 3 electron từ hydrogen).
    Nó thỏa mãn quy tắc octet.
  • Hydrogen có 2 electron sau khi tham gia liên kết, thỏa mãn quy tắc duplet (2 electron).
  • 5. Cặp electron không liên kết:
  • • Phosphorus còn lại 1 cặp electron hóa trị không tham gia liên kết, tạo nên hình dạng hình chóp tam giác cho phân tử PH3 (theo thuyết VSEPR).

    Như vậy, sự hình thành phân tử PH3 tuân theo quy tắc octet đối với phosphorus và quy tắc duplet đối với hydrogen.