NGUYỄN VIẾT NHẬT HOÀNG

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của NGUYỄN VIẾT NHẬT HOÀNG
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a. Tính lực ma sát:

Lực pháp tuyến NNN do mặt phẳng tác dụng lên chiếc hộp cân bằng với trọng lực của hộp theo phương thẳng đứng:

N=m×g=40×9,8=392 NN = m \times g = 40 \times 9,8 = 392 \ \text{N}N=m×g=40×9,8=392 N

Lực ma sát trượt được tính theo công thức:

Fms=μ×N=0,35×392=137,2 NF_{ms} = \mu \times N = 0,35 \times 392 = 137,2 \ \text{N}Fms=μ×N=0,35×392=137,2 N

b. Tính gia tốc:

Tổng lực tác dụng theo phương ngang là lực đẩy trừ đi lực ma sát:

Fkeˊo=F−Fms=160−137,2=22,8 NF_{kéo} = F - F_{ms} = 160 - 137,2 = 22,8 \ \text{N}Fkeˊo=FFms=160137,2=22,8 N

Theo định luật II Newton:

F=m×aF = m \times aF=m×a

Suy ra gia tốc:

a=Fkeˊom=22,840=0,57 m/s2a = \frac{F_{kéo}}{m} = \frac{22,8}{40} = 0,57 \ \text{m/s}^2a=mFkeˊo=4022,8=0,57 m/s2

Kết quả:

  • Lực ma sát: Fms=137,2 NF_{ms} = 137,2 \ \text{N}Fms=137,2 N
  • Gia tốc của hộp: a=0,57 m/s2a = 0,57 \ \text{m/s}^2a=0,57 m/s2, hướng theo chiều của lực đẩy.
  • Khối lượng vật: m=8 kgm = 8 \ \text{kg}m=8 kg
  • Gia tốc trọng trường: g=9,8 m/s2g = 9,8 \ \text{m/s}^2g=9,8 m/s2
  • Trọng lượng của vật:

P=m×g=8×9,8=78,4 NP = m \times g = 8 \times 9,8 = 78,4 \ \text{N}P=m×g=8×9,8=78,4 N

  • Góc giữa hai dây AB và AC: 120∘120^\circ120

Phân tích lực tại điểm A:

  • T1T_1T1: lực căng dây AB.
  • T2T_2T2: lực căng dây AC.
  • Trọng lực PPP hướng thẳng đứng xuống dưới.

Chia các lực theo hai phương:

  • Phương ngang:

T1cos⁡60∘=T2T_1 \cos 60^\circ = T_2T1cos60=T2 T1×0,5=T2⇒T2=0,5T1T_1 \times 0,5 = T_2 \quad \Rightarrow \quad T_2 = 0,5 T_1T1×0,5=T2T2=0,5T1

  • Phương dọc:

T1sin⁡60∘+T2sin⁡0∘=PT_1 \sin 60^\circ + T_2 \sin 0^\circ = PT1sin60+T2sin0=P T1×32=78,4T_1 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = 78,4T1×23=78,4

Giải phương trình:

T1×32=78,4⇒T1=78,4×23≈90,5 NT_1 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = 78,4 \quad \Rightarrow \quad T_1 = \frac{78,4 \times 2}{\sqrt{3}} \approx 90,5 \ \text{N}T1×23=78,4T1=378,4×290,5 N

Tìm T2T_2T2:

T2=0,5×90,5≈45,3 NT_2 = 0,5 \times 90,5 \approx 45,3 \ \text{N}T2=0,5×90,545,3 N

Kết quả:

  • Lực căng dây AB: T1≈90,5 NT_1 \approx 90,5 \ \text{N}T190,5 N
  • Lực căng dây AC: T2≈45,3 NT_2 \approx 45,3 \ \text{N}T245,3 N
  • trọng lực: P=m×g=1,4×10=14 NP = m \times g = 1,4 \times 10 = 14 \ \text{N}P=m×g=1,4×10=14 N, tác dụng tại trung điểm của thanh (cách điểm O một khoảng L2\frac{L}{2}2L).
  • Lực căng dây: Gọi lực căng là TTT, tác dụng theo phương của dây.
  • Phản lực tại bản lề O: Gồm hai thành phần theo phương ngang và phương dọc.

Chọn điểm O làm gốc tính mô men, ta có:

∑MO=0\sum M_O = 0MO=0

  • Mô men do trọng lực:

MP=P×L2M_P = P \times \frac{L}{2}MP=P×2L

  • Mô men do lực căng TTT:
    Lực căng TTT tạo một góc α\alphaα với thanh, nên thành phần vuông góc với thanh là Tsin⁡αT \sin \alphaTsinα, và cánh tay đòn là LLL.

MT=Tsin⁡(30∘)×LM_T = T \sin(30^\circ) \times LMT=Tsin(30)×L

Thiết lập phương trình cân bằng mô men:

P×L2=Tsin⁡(30∘)×LP \times \frac{L}{2} = T \sin(30^\circ) \times LP×2L=Tsin(30)×L

Loại LLL ra khỏi phương trình:

14×12=T×0,514 \times \frac{1}{2} = T \times 0,514×21=T×0,5 7=0,5T7 = 0,5T7=0,5T

Giải phương trình:

T=70,5=14 NT = \frac{7}{0,5} = 14 \ \text{N}T=0,57=14 N

Kết quả:

  • Lực căng của dây là 14 N

a) 26,67 giây b)60 giây c)540 m

 

 

 

a)

một đoạn thẳng từ  t = 0  đến  t = 15  và một đoạn nằm ngang từ  t = 15  đến  t = 25 .


b) 

 chuyển động thẳng đều trong 15 giây đầu và đứng yên trong 10 giây tiếp theo.


c)

Vận tốc trong 15 giây đầu là 2 m/s, vận tốc trung bình trong suốt quá trình chuyển động là 1,2 m/s.