

NGUYỄN VIẾT NHẬT HOÀNG
Giới thiệu về bản thân



































a. Tính lực ma sát:
Lực pháp tuyến NNN do mặt phẳng tác dụng lên chiếc hộp cân bằng với trọng lực của hộp theo phương thẳng đứng:
N=m×g=40×9,8=392 NN = m \times g = 40 \times 9,8 = 392 \ \text{N}N=m×g=40×9,8=392 N
Lực ma sát trượt được tính theo công thức:
Fms=μ×N=0,35×392=137,2 NF_{ms} = \mu \times N = 0,35 \times 392 = 137,2 \ \text{N}Fms=μ×N=0,35×392=137,2 N
b. Tính gia tốc:
Tổng lực tác dụng theo phương ngang là lực đẩy trừ đi lực ma sát:
Fkeˊo=F−Fms=160−137,2=22,8 NF_{kéo} = F - F_{ms} = 160 - 137,2 = 22,8 \ \text{N}Fkeˊo=F−Fms=160−137,2=22,8 N
Theo định luật II Newton:
F=m×aF = m \times aF=m×a
Suy ra gia tốc:
a=Fkeˊom=22,840=0,57 m/s2a = \frac{F_{kéo}}{m} = \frac{22,8}{40} = 0,57 \ \text{m/s}^2a=mFkeˊo=4022,8=0,57 m/s2
Kết quả:
- Lực ma sát: Fms=137,2 NF_{ms} = 137,2 \ \text{N}Fms=137,2 N
- Gia tốc của hộp: a=0,57 m/s2a = 0,57 \ \text{m/s}^2a=0,57 m/s2, hướng theo chiều của lực đẩy.
- Khối lượng vật: m=8 kgm = 8 \ \text{kg}m=8 kg
- Gia tốc trọng trường: g=9,8 m/s2g = 9,8 \ \text{m/s}^2g=9,8 m/s2
- Trọng lượng của vật:
P=m×g=8×9,8=78,4 NP = m \times g = 8 \times 9,8 = 78,4 \ \text{N}P=m×g=8×9,8=78,4 N
- Góc giữa hai dây AB và AC: 120∘120^\circ120∘
Phân tích lực tại điểm A:
- T1T_1T1: lực căng dây AB.
- T2T_2T2: lực căng dây AC.
- Trọng lực PPP hướng thẳng đứng xuống dưới.
Chia các lực theo hai phương:
- Phương ngang:
T1cos60∘=T2T_1 \cos 60^\circ = T_2T1cos60∘=T2 T1×0,5=T2⇒T2=0,5T1T_1 \times 0,5 = T_2 \quad \Rightarrow \quad T_2 = 0,5 T_1T1×0,5=T2⇒T2=0,5T1
- Phương dọc:
T1sin60∘+T2sin0∘=PT_1 \sin 60^\circ + T_2 \sin 0^\circ = PT1sin60∘+T2sin0∘=P T1×32=78,4T_1 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = 78,4T1×23=78,4
Giải phương trình:
T1×32=78,4⇒T1=78,4×23≈90,5 NT_1 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = 78,4 \quad \Rightarrow \quad T_1 = \frac{78,4 \times 2}{\sqrt{3}} \approx 90,5 \ \text{N}T1×23=78,4⇒T1=378,4×2≈90,5 N
Tìm T2T_2T2:
T2=0,5×90,5≈45,3 NT_2 = 0,5 \times 90,5 \approx 45,3 \ \text{N}T2=0,5×90,5≈45,3 N
Kết quả:
- Lực căng dây AB: T1≈90,5 NT_1 \approx 90,5 \ \text{N}T1≈90,5 N
- Lực căng dây AC: T2≈45,3 NT_2 \approx 45,3 \ \text{N}T2≈45,3 N
- trọng lực: P=m×g=1,4×10=14 NP = m \times g = 1,4 \times 10 = 14 \ \text{N}P=m×g=1,4×10=14 N, tác dụng tại trung điểm của thanh (cách điểm O một khoảng L2\frac{L}{2}2L).
- Lực căng dây: Gọi lực căng là TTT, tác dụng theo phương của dây.
- Phản lực tại bản lề O: Gồm hai thành phần theo phương ngang và phương dọc.
Chọn điểm O làm gốc tính mô men, ta có:
∑MO=0\sum M_O = 0∑MO=0
- Mô men do trọng lực:
MP=P×L2M_P = P \times \frac{L}{2}MP=P×2L
- Mô men do lực căng TTT:
Lực căng TTT tạo một góc α\alphaα với thanh, nên thành phần vuông góc với thanh là TsinαT \sin \alphaTsinα, và cánh tay đòn là LLL.
MT=Tsin(30∘)×LM_T = T \sin(30^\circ) \times LMT=Tsin(30∘)×L
Thiết lập phương trình cân bằng mô men:
P×L2=Tsin(30∘)×LP \times \frac{L}{2} = T \sin(30^\circ) \times LP×2L=Tsin(30∘)×L
Loại LLL ra khỏi phương trình:
14×12=T×0,514 \times \frac{1}{2} = T \times 0,514×21=T×0,5 7=0,5T7 = 0,5T7=0,5T
Giải phương trình:
T=70,5=14 NT = \frac{7}{0,5} = 14 \ \text{N}T=0,57=14 N
Kết quả:
- Lực căng của dây là 14 N.
a) 26,67 giây b)60 giây c)540 m
a)
một đoạn thẳng từ t = 0 đến t = 15 và một đoạn nằm ngang từ t = 15 đến t = 25 .
b)
chuyển động thẳng đều trong 15 giây đầu và đứng yên trong 10 giây tiếp theo.
c)
Vận tốc trong 15 giây đầu là 2 m/s, vận tốc trung bình trong suốt quá trình chuyển động là 1,2 m/s.
2 giây