

K22_SINH_LeTuanPhong_29
Giới thiệu về bản thân



































Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Theo định luật bảo toàn cơ năng ta có:
W=Wđ+Wt=32Wt+Wt=52WtW= Wđ +Wt = \(\dfrac{3}{2}\)Wđ +Wt =\(\dfrac{5}{2}\)Wt => W=\(\dfrac{5}{2}\).mgh =>m = \(\dfrac{2.37,5}{5.10.3}\)= 0,5 kg
Ta có: Wđ=32Wt⇒12mv2=32mghWđ=\(\dfrac{3}{2}\)Wt⇒\(\dfrac{1}{2}\)mv2=\(\dfrac{3}{2}\)mgh=> v =\(\sqrt{3.10.3}\)= 9,49 m/s
m = 2 tấn = 2000 kg
v1v1 = 21,6 km/h = 6 m/s
Gia tốc của xe là: a=v1−v0t=6−015=0,4a= \(\dfrac{v^2-v_0^2}{t}\)=\(\dfrac{6-0}{15}\)=0,4 m/s2
Quãng đường mà xe di chuyển được là: s=12at2=12.0,4.152=45s= \(\dfrac{1}{2}\).0,4.152 = 45m
a. Ma sát giữa bánh xe và đường nhỏ không đáng kể.
Lực kéo của động cơ xe là: Fk=ma=2000.0,4=800Fk
=ma=2000.0,4=800 N
Công mà động cơ thực hiện là: A=Fk.s=800.45=36000A=Fk
.s=800.45=36000 J
Công suất của động cơ là: P=At=3600015=2400P= \(\dfrac{36000}{15}\)=2400 W
b. Ma sát giữa bánh xe và đường là 0,05.
Hợp lực tác dụng lên xe là: Fhl=ma=2000.0,4=800Fhl=ma=2000.0,4=800 N
Lực ma sát: Fms=μ.N=μmg=0,05.2000.10=1000Fms
=μ.N=μmg=0,05.2000.10=1000 N
Ta có: Fhl=Fk−FmsFhl
=Fk
−Fms
Vậy lực kéo của động cơ là: Fk=Fhl+Fms=800+1000=1800Fk
=Fhl
+Fms
=800+1000=1800 N
Công mà động cơ thực hiện là: A=Fk.s=1800.45=81000A=Fk
.s=1800.45=81000 J
ông suất của động cơ là: P=At=8100015=5400P= \(\dfrac{81000}{15}\)=5400 W
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Gia tốc vật: v\(^2\) - v\(^2_0\) = 2as => a =\(\dfrac{6^2-2^2}{2.8}\)=2 m/s2
a. Công của trọng lực:
AP=Psinα.s=mgsinα.s=1,5.10.sin30o.8=60Ap
=P.sinα.s=mgsinα.s=1,5.10.sin300
.8=60 J
b. Công của lực ma sát:
AFms=−Fms.s=−(mgsinα−ma).s=−(1,5.10.sin30o−1,5.2).8=−36AFms
=−Fms
.s=−(mgsinα−ma).s=−(1,5.10.sin300
−1,5.2).8=−36 J
a) Trọng lượng vật chính là lực để kéo vật lên:
F=P=10m=10⋅1200=12000(N)F=P=10m=10⋅1200=12000(N)
Công suất của động cơ:
P1=F⋅v=12000⋅1=12000(W)P1=F⋅v=12000⋅1=12000(W)
b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Áp dụng định luật ll Niu-tơn ta có: \(\overrightarrow{F}\)k + \(\overrightarrow{P}\) = m x \(\overrightarrow{a}\) =>
Fk−P=m⋅a⇒F=m⋅a+P=1200⋅0,8+12000=12960(N)
Vận tốc vật đạt khi di chuyển trên độ cao 10m10m là: v = \(\sqrt{2.0,8.10}\) = 4
Công suất trung bình của động cơ:
P=Fk⋅v=12960⋅4=51840(W)P=Fk
⋅v=12960⋅4=51840(W)
a. Thế năng của vật ở độ cao ban đầu: Wt = mgH= 0,2 x 10 x 10 = 20 J
Áp dụng công thức về chuyển động rơi tự do, ta có vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là: v=\(\sqrt{2gH}\)
Động năng của vật khi đó: Wđ = \(\dfrac{1}{2}\)mv\(^2\) =mgH=20 J
Ta thấy động năng của vật lúc sắp chạm đất bằng thế năng ban đầu.
b. Kí hiệu h là độ cao mà tại đó động năng của vật bằng thế năng.
Ta có: mgh=12mv2mgh =\(\dfrac{1}{2}\)mv\(^2\) (1)
Mặt khác theo công thức rơi tự do:
v=2h(H−h)v= \(\sqrt{2h\left(H-h\right)}\) (2)
Thay (2) vào (1) ta tìm được: h=H2=10h= \(\dfrac{H}{2}\)= 5m