

PHẠM QUỲNH MY
Giới thiệu về bản thân



































Gọi x là khoảng cách từ A đến B (đơn vị: km).
* Khoảng cách từ B đến chân ngọn hải đăng là 5 - x (km).
* Khoảng cách từ B đến C (ngọn hải đăng) là: √((5 - x)² + 1²) = √(x² - 10x + 26) (km).
2. Viết phương trình chi phí
* Chi phí kéo dây từ A đến B: 2x (tỉ đồng).
* Chi phí kéo dây từ B đến C: 3√(x² - 10x + 26) (tỉ đồng).
* Tổng chi phí: 2x + 3√(x² - 10x + 26) = 13
3. Giải phương trình
* 3√(x² - 10x + 26) = 13 - 2x
* Bình phương hai vế: 9(x² - 10x + 26) = 169 - 52x + 4x²
* 9x² - 90x + 234 = 4x² - 52x + 169
* 5x² - 38x + 65 = 0
* Giải phương trình bậc hai này, ta được hai nghiệm:
* x₁ = 5
* x₂ = 13/5 = 2.6
* Thay x = 5 vào phương trình ban đầu, ta thấy không thỏa mãn.
* Thay x = 2.6 vào phương trình ban đầu, ta thấy thỏa mãn.
4. Tính tổng chiều dài dây điện
* AB = 2.6 km
* BC = √((5 - 2.6)² + 1²) = √(2.4² + 1) = √(5.76 + 1) = √6.76 = 2.6 km
* Tổng chiều dài dây điện: AB + BC = 2.6 + 2.6 = 5.2 km
a) Tính cosα với α là góc giữa Δ và Δ₁
Để tính cosα, ta cần xác định vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng Δ và Δ₁.
* Vectơ pháp tuyến của Δ: nΔ = (3, -4)
* Vectơ pháp tuyến của Δ₁: nΔ₁ = (12, -5)
Áp dụng công thức tính cosin góc giữa hai vectơ:
cosα = |(nΔ · nΔ₁) / (||nΔ|| · ||nΔ₁||)|
Trong đó:
* nΔ · nΔ₁ là tích vô hướng của hai vectơ.
* ||nΔ|| và ||nΔ₁|| là độ dài của hai vectơ.
Ta có:
* nΔ · nΔ₁ = 3 * 12 + (-4) * (-5) = 36 + 20 = 56
* ||nΔ|| = √(3² + (-4)²) = √25 = 5
* ||nΔ₁|| = √(12² + (-5)²) = √169 = 13
Vậy:
cosα = |56 / (5 * 13)| = 56 / 65
b) Viết phương trình đường thẳng d song song với Δ và tiếp xúc (C)
* Xác định tâm và bán kính của đường tròn (C)
* Tâm I(-3, 2)
* Bán kính R = √36 = 6
* Xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng d
* Vì d song song với Δ, nên vectơ pháp tuyến của d là vectơ pháp tuyến của Δ.
* Vectơ pháp tuyến của d là n = (3, -4).
* Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d
* Phương trình có dạng: 3x - 4y + c = 0
* Sử dụng điều kiện tiếp xúc với đường tròn (C)
* Khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng d phải bằng bán kính R.
* Áp dụng công thức khoảng cách từ điểm đến đường thẳng:
d(I, d) = |3 * (-3) - 4 * 2 + c| / √(3² + (-4)²) = 6
* Giải phương trình:
|-9 - 8 + c| / 5 = 6
|-17 + c| = 30
* Ta có hai trường hợp:
* -17 + c = 30 => c = 47
* -17 + c = -30 => c = -13
* Vậy, có hai đường thẳng thỏa mãn yêu cầu:
* 3x - 4y + 47 = 0
* 3x - 4y - 13 = 0
A) Giải bất phương trình -2x² + 18x + 20 ≥ 0
* Chia cả hai vế cho -2 (đổi chiều bất phương trình):
x² - 9x - 10 ≤ 0
* Tìm nghiệm của phương trình x² - 9x - 10 = 0:
* Sử dụng công thức nghiệm:
x = [9 ± √(81 + 40)] / 2 = [9 ± √121] / 2 = [9 ± 11] / 2
x₁ = (9 - 11) / 2 = -1
x₂ = (9 + 11) / 2 = 10
* Xét dấu tam thức bậc hai:
* Vì hệ số của x² là 1 > 0, parabol có bề lõm hướng lên.
* Bất phương trình x² - 9x - 10 ≤ 0 có nghiệm khi x nằm giữa hai nghiệm x₁ và x₂.
* Kết luận:
* Nghiệm của bất phương trình là -1 ≤ x ≤ 10.
Tính kích thước khung ảnh lớn
* Chiều dài khung ảnh lớn: 25 + 2x (cm)
* Chiều rộng khung ảnh lớn: 17 + 2x (cm)
* Viết phương trình diện tích khung ảnh lớn
* Diện tích khung ảnh lớn: (25 + 2x)(17 + 2x) = 513
* Giải phương trình
* 425 + 50x + 34x + 4x² = 513
* 4x² + 84x + 425 - 513 = 0
* 4x² + 84x - 88 = 0
* x² + 21x - 22 = 0
* Tìm nghiệm của phương trình bậc hai
* Giải phương trình bậc hai trên, ta được hai nghiệm: x₁ = 1 và x₂ = -22.
* Vì x là độ rộng viền khung ảnh nên x > 0. Vậy ta chỉ lấy nghiệm x = 1.
a) Tính cosα với α là góc giữa Δ và Δ₁.
* Vectơ pháp tuyến của Δ: nΔ = (3, 4)
* Vectơ pháp tuyến của Δ₁: nΔ₁ = (5, -12)
Áp dụng công thức tính cosin góc giữa hai vectơ:
cosα = |(nΔ · nΔ₁) / (||nΔ|| · ||nΔ₁||)
Ta có:
* nΔ · nΔ₁ = 3 * 5 + 4 * (-12) = 15 - 48 = -33
* ||nΔ|| = √(3² + 4²) = √25 = 5
* ||nΔ₁|| = √(5² + (-12)²) = √169 = 13
Vậy:cosα = |-33 / (5 * 13)| = 33 / 65
b) D(9;-25)
a) C(6;-15)
x=-3 hoặc x=2
30\(\le\)x\(\le\)110