

NGUYỄN QUỐC VIỆT
Giới thiệu về bản thân



































Phương trình phản ứng:
\(C a C O_{3} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} C a O + C O_{2}\)
Tính:
- Khối lượng \(C a C O_{3}\) tinh khiết: \(1 , 5 \times 96 , 5 \% = 1 , 4475\) tấn.
- Theo PTHH:
\(\text{100}\&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp}; C a C O_{3} \rightarrow 100 m o l \&\text{nbsp}; C a O \Rightarrow 100 \&\text{nbsp};\text{g}\&\text{nbsp}; C a C O_{3} \rightarrow 56 \&\text{nbsp};\text{g}\&\text{nbsp}; C a O\)
Vậy tỉ lệ khối lượng:
\(m_{C a O} = 1 , 4475 \times \frac{56}{100} \times 85 \% = 0 , 688 t \overset{ˊ}{\hat{a}} n\)
Đáp số: 0,688 tấn vôi sống.
Phương trình phản ứng:
\(C a C O_{3} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} C a O + C O_{2}\)
Tính:
- Khối lượng \(C a C O_{3}\) tinh khiết: \(1 , 5 \times 96 , 5 \% = 1 , 4475\) tấn.
- Theo PTHH:
\(\text{100}\&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp}; C a C O_{3} \rightarrow 100 m o l \&\text{nbsp}; C a O \Rightarrow 100 \&\text{nbsp};\text{g}\&\text{nbsp}; C a C O_{3} \rightarrow 56 \&\text{nbsp};\text{g}\&\text{nbsp}; C a O\)
Vậy tỉ lệ khối lượng:
\(m_{C a O} = 1 , 4475 \times \frac{56}{100} \times 85 \% = 0 , 688 t \overset{ˊ}{\hat{a}} n\)
Đáp số: 0,688 tấn vôi sống.
Phương trình phản ứng:
\(C a C O_{3} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} C a O + C O_{2}\)
Tính:
- Khối lượng \(C a C O_{3}\) tinh khiết: \(1 , 5 \times 96 , 5 \% = 1 , 4475\) tấn.
- Theo PTHH:
\(\text{100}\&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp}; C a C O_{3} \rightarrow 100 m o l \&\text{nbsp}; C a O \Rightarrow 100 \&\text{nbsp};\text{g}\&\text{nbsp}; C a C O_{3} \rightarrow 56 \&\text{nbsp};\text{g}\&\text{nbsp}; C a O\)
Vậy tỉ lệ khối lượng:
\(m_{C a O} = 1 , 4475 \times \frac{56}{100} \times 85 \% = 0 , 688 t \overset{ˊ}{\hat{a}} n\)
Đáp số: 0,688 tấn vôi sống.
Nồng độ phần trăm của dung dịch FeCl₃.6H₂O bão hòa ở 20°C là khoảng 47,87%.
Mg → (1) MgCl₂ → (2) Mg(OH)₂ → (3) MgO → (4) MgSO₄
Cụ thể các chất tham gia (điều kiện phản ứng):
- (1): Mg + Cl₂ → MgCl₂
- (2): MgCl₂ + 2NaOH → Mg(OH)₂↓ + 2NaCl
- (3): Mg(OH)₂ → MgO + H₂O (nhiệt phân)
- (4): MgO + H₂SO₄ → MgSO₄ + H₂O
Các phương pháp điều chế kim loại trong công nghiệp
Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng ba phương pháp chính:
1. Phương pháp nhiệt luyện
- Nguyên tắc: Dùng nhiệt để khử oxit kim loại thành kim loại tự do.
- Áp dụng: Với kim loại hoạt động trung bình (Zn, Fe, Pb, Cu, Ag,...) có oxit dễ khử.
- Ví dụ:
- Sắt:
\(\text{Fe}_{2} \text{O}_{3} + 3 \text{CO} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} 2 \text{Fe} + 3 \text{CO}_{2}\)
(Khử oxit sắt bằng CO trong lò cao) - Kẽm:
\(\text{ZnO} + \text{C} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} \text{Zn} + \text{CO}\)
- Sắt:
2. Phương pháp điện phân
- Nguyên tắc: Dùng dòng điện để khử ion kim loại trong hợp chất (thường là điện phân nóng chảy hoặc dung dịch muối).
- Áp dụng: Với kim loại hoạt động mạnh (K, Na, Ca, Mg, Al,...).
- Ví dụ:
- Nhôm (điện phân nóng chảy Al₂O₃ trong criolit nóng chảy):
\(\text{Al}_{2} \text{O}_{3} \overset{đ i ệ n \&\text{nbsp}; p h \hat{a} n}{\rightarrow} 4 \text{Al} + 3 \text{O}_{2}\) - Natri (điện phân nóng chảy NaCl):
\(2 \text{NaCl} \overset{đ i ệ n \&\text{nbsp}; p h \hat{a} n}{\rightarrow} 2 \text{Na} + \text{Cl}_{2}\)
- Nhôm (điện phân nóng chảy Al₂O₃ trong criolit nóng chảy):
3. Phương pháp thủy luyện
- Nguyên tắc: Hòa tan kim loại hoặc hợp chất kim loại trong dung dịch thích hợp rồi khử ion kim loại bằng chất khử.
- Áp dụng: Kim loại dễ tan trong dung dịch (Cu, Ag, Au, Zn,...).
- Ví dụ:
- Đồng:
- Hoà tan CuO bằng dung dịch axit:
\(\text{CuO} + 2 \text{HCl} \rightarrow \text{CuCl}_{2} + \text{H}_{2} \text{O}\) - Sau đó dùng kim loại hoạt động mạnh hơn (như Fe) để khử:
\(\text{Cu}^{2 +} + \text{Fe} \rightarrow \text{Cu} + \text{Fe}^{2 +}\)
- Hoà tan CuO bằng dung dịch axit: