

Bùi Thanh Tùng
Giới thiệu về bản thân



































a.Tính điện năng tiêu thụ của quạt trong 4 giờ.
Công suất định mức của quạt là P = 75 W = 0,075 kW. Thời gian hoạt động của quạt là t = 4 giờ. Điện năng tiêu thụ A được tính theo công thức: A = P × t.
A = 0,075 kW × 4 giờ = 0,3 kWh
b.Tính phần năng lượng chuyển hóa thành cơ năng có ích.
Hiệu suất của quạt là H = 80% = 0,8. Phần năng lượng chuyển hóa thành cơ năng có ích (Aci) là: Aci = H × A.
Aci = 0,8 × 0,3 kWh = 0,24 kWh
a) Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện
Khi K mở: Mạch điện chỉ có R3. Vôn kế đo hiệu điện thế trên R3, cũng chính là suất điện động của nguồn điện.
E = 6V
Khi K đóng: R2 và R3 mắc song song. Vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài. Ampe kế đo dòng điện mạch chính.
Tính điện trở tương đương của R2 và R3:
R_{23} = \frac{R_2 * R_3}{R_2 + R_3} = \frac{2 * 3}{2 + 3} = 1.2 Ω
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
E = U + Ir
6 = 5.6 + 2r
r = 0.2 Ω
Vậy suất điện động của nguồn điện là 6V và điện trở trong là 0.2 Ω.
b) Tính R1 và cường độ dòng điện qua R2 và R3
Áp dụng định luật Ohm cho đoạn mạch chứa R1:
U = I * (R1 + R23)
5.6 = 2 * (R1 + 1.2)
R1 = 1.6 Ω
Tính cường độ dòng điện qua R2 và R3:
Hiệu điện thế hai đầu R2 và R3 bằng nhau và bằng hiệu điện thế mạch ngoài: U2 = U3 = 5.6 V
Cường độ dòng điện qua R2:
* I_2 = \frac{U_2}{R_2} = \frac{5.6}{2} = 2.8 A
Cường độ dòng điện qua R3:
* I_3 = \frac{U_3}{R_3} = \frac{5.6}{3} = 1.87 A
Vậy R1 = 1.6 Ω, I2 = 2.8 A và I3 = 1.87 A.
a) Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện
Khi K mở: Mạch điện chỉ có R3. Vôn kế đo hiệu điện thế trên R3, cũng chính là suất điện động của nguồn điện.
E = 6V
Khi K đóng: R2 và R3 mắc song song. Vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài. Ampe kế đo dòng điện mạch chính.
Tính điện trở tương đương của R2 và R3:
R_{23} = \frac{R_2 * R_3}{R_2 + R_3} = \frac{2 * 3}{2 + 3} = 1.2 Ω
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
E = U + Ir
6 = 5.6 + 2r
r = 0.2 Ω
Vậy suất điện động của nguồn điện là 6V và điện trở trong là 0.2 Ω.
b) Tính R1 và cường độ dòng điện qua R2 và R3
Áp dụng định luật Ohm cho đoạn mạch chứa R1:
U = I * (R1 + R23)
5.6 = 2 * (R1 + 1.2)
R1 = 1.6 Ω
Tính cường độ dòng điện qua R2 và R3:
Hiệu điện thế hai đầu R2 và R3 bằng nhau và bằng hiệu điện thế mạch ngoài: U2 = U3 = 5.6 V
Cường độ dòng điện qua R2:
* I_2 = \frac{U_2}{R_2} = \frac{5.6}{2} = 2.8 A
Cường độ dòng điện qua R3:
* I_3 = \frac{U_3}{R_3} = \frac{5.6}{3} = 1.87 A
Vậy R1 = 1.6 Ω, I2 = 2.8 A và I3 = 1.87 A.
a) Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện
Khi K mở: Mạch điện chỉ có R3. Vôn kế đo hiệu điện thế trên R3, cũng chính là suất điện động của nguồn điện.
E = 6V
Khi K đóng: R2 và R3 mắc song song. Vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài. Ampe kế đo dòng điện mạch chính.
Tính điện trở tương đương của R2 và R3:
R_{23} = \frac{R_2 * R_3}{R_2 + R_3} = \frac{2 * 3}{2 + 3} = 1.2 Ω
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
E = U + Ir
6 = 5.6 + 2r
r = 0.2 Ω
Vậy suất điện động của nguồn điện là 6V và điện trở trong là 0.2 Ω.
b) Tính R1 và cường độ dòng điện qua R2 và R3
Áp dụng định luật Ohm cho đoạn mạch chứa R1:
U = I * (R1 + R23)
5.6 = 2 * (R1 + 1.2)
R1 = 1.6 Ω
Tính cường độ dòng điện qua R2 và R3:
Hiệu điện thế hai đầu R2 và R3 bằng nhau và bằng hiệu điện thế mạch ngoài: U2 = U3 = 5.6 V
Cường độ dòng điện qua R2:
* I_2 = \frac{U_2}{R_2} = \frac{5.6}{2} = 2.8 A
Cường độ dòng điện qua R3:
* I_3 = \frac{U_3}{R_3} = \frac{5.6}{3} = 1.87 A
Vậy R1 = 1.6 Ω, I2 = 2.8 A và I3 = 1.87 A.