

Ma Thị Đào
Giới thiệu về bản thân



































Trong rễ cây đậu nành có sự cộng sinh giữa rễ cây và vi khuẩn Rhizobium. Trong mối quan hệ cộng sinh này, cây cung cấp sản phẩm quang hợp cho đời sống và hoạt động của vi khuẩn ngược lại vi khuẩn có vai trò cố định N2 tự do từ không khí thành NH3 vừa cung cấp cho cây vừa cung cấp cho đất. Như vậy, việc chuyển sang trồng đậu nành trên mảnh đất đã trồng khoai trước đó lại có tác dụng bổ sung và duy trì nitrogen trong đất.
a,Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không có việc lấy đi các sản phẩm trao đổi chất
Nuôi cấy liên tục: là trong quá trình nuôi cấy thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng, đồng thời lấy đi lượng dịch nuôi cấy tương đương.
b,Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn - Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha : + Pha tiềm phát (pha lag) : quần thể thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất. + Pha luỹ thừa (pha log) : quần thể sinh trưởng với tốc độ cực đại và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh do số tế bào sinh ra cao gấp nhiều lần so với số tế bào chết đi. + Pha cân bằng : số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian do số tế bào sinh ra tương đương với số tế bào chết đi. + Pha suy vong : số lượng tế bào trong quần thể giảm dần do số tế bào sinh ra ít hơn số tế bào bị huỷ hoại, chất dinh dưỡng dần cạn kiệt và chất độc hại tích luỹ ngày càng nhiều.
Các bước thực hiện như sau Bước 1: - So sánh 2 và -3 → không đổi (2, -3, 9, 2, 8, 6, 10, -3) - So sánh -3 và 9 → đổi → (2, 9, -3, 2, 8, 6, 10, -3) - So sánh -3 và 2 → đổi → (2, 9, 2, -3, 8, 6, 10, -3) - So sánh -3 và 8 → đổi → (2, 9, 2, 8, -3, 6, 10, -3) - So sánh -3 và 6 → đổi → (2, 9, 2, 8, 6, -3, 10, -3) - So sánh -3 và 10 → đổi → (2, 9, 2, 8, 6, 10, -3, -3)
Bước 2: - So sánh 2 và 9 → đổi → (9, 2, 2, 8, 6, 10, -3, -3) - So sánh 2 và 2 → không đổi - So sánh 2 và 8 → đổi → (9, 2, 8, 2, 6, 10, -3, -3) - So sánh 2 và 6 → đổi → (9, 2, 8, 6, 2, 10, -3, -3) - So sánh 2 và 10 → đổi → (9, 2, 8, 6, 10, 2, -3, -3) Bước 3: - So sánh 9 và 2 → không đổi - So sánh 2 và 8 → đổi → (9, 8, 2, 6, 10, 2, -3, -3) - So sánh 2 và 6 → đổi → (9, 8, 6, 2, 10, 2, -3, -3) - So sánh 2 và 10 → đổi → (9, 8, 6, 10, 2, 2, -3, -3) Bước 4: - So sánh 9 và 8 → không đổi - So sánh 8 và 6 → không đổi - So sánh 6 và 10 → đổi → (9, 8, 10, 6, 2, 2, -3, -3) Bước 5: - So sánh 9 và 8 → không đổi - So sánh 8 và 10 → đổi → (9, 10, 8, 6, 2, 2, -3, -3) Bước 6:So sánh 9 và 10 → đổi → (10, 9, 8, 6, 2, 2, -3, -3) Bước 7: Kiểm tra ta thấy thoả mãn yêu cầu đầu bài
Kết quả cuối cùng: 10, 9, 8, 6, 2, 2, -3, -3