

Nguyễn Thuỳ Trang
Giới thiệu về bản thân



































Giả sử hỗn hợp gồm x gam Al và y gam Zn.
Phương trình phản ứng:
- Nhôm phản ứng với H2SO4 đặc:
2Al + 6H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
- 2 mol Al tạo 3 mol SO2, tức là 1 mol Al tạo 1.5 mol SO2.
- Kẽm phản ứng với H2SO4 đặc:
Zn + 2H2SO4 -> ZnSO4 + SO2 + 2H2O
• 1 mol Zn tạo 1 mol SO2
Lượng SO2thu được là 5.6 lít, ứng với:
nSO2 = {5.6}{22.4} = 0.25mol
Gọi nAl là số mol Al và nZnlà số mol Zn.
Ta có phương trình:
1.5nAl + nZn = 0.25
27nAl + 65nZN = 9.2
Giải hệ phương trình:
• Từ phương trình đầu:
nZn = 0.25 - 1.5nAL
• Thay vào phương trình thứ hai:
27nAL + 65(0.25 - 1.5nAL) = 9.2
27nAL + 16.25 - 97.5nAL = 9.2
-70.5nAL = -7.05
nAL = 0.1 mol , mAL = 0.1 x 27 = 2.7 g
Vậy khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là 2.7 g.
Bài 2: Xét quá trình đốt cháy khí propane C_3H_8
Phương trình phản ứng:
C_3H_8(g) + 5O_2(g) \rightarrow 3CO_2(g) + 4H_2O(g)
a)
🔼H = [3(-393.5) + 4(-241.82)] - [-105]
= [-1180.5 - 967.28] + 105
= -2042.78 + 105 = -1937.78 KJ
Tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ:
(8 x 418) + (2 x 346) + (5 x 494) = 3344 + 692 + 2470 = 6506 KJ
Tổng năng lượng liên kết hình thành:
(6 x 732) + (8 x 459) = 4392 + 3672 = 8064 KJ
🔼 H = 6506 - 8064 = -1558 KJ
b)
-Hai giá trị -1937.78 kJ và -1558 kJ có sự chênh lệch.
-Nguyên nhân:
- Phương pháp tính bằng nhiệt tạo thành chính xác hơn do phản ánh tổng thể toàn bộ quá trình.
- Phương pháp năng lượng liên kết có sai số do không tính đến sự thay đổi trạng thái và ảnh hưởng của môi trường hóa học xung quanh.
a) FeS + 10HNO3 -> Fe(NO3)3 + N2O + H2SO4 + 4H2O
b)NaCrO2 + Br2 + 2NaOH -> Na2CrO4 + 2NaBr
c) Fe3O4 + 10HNO3 -> 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
d) 4Mg + 10HNO3 -> 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O