Nguyễn Bích Ngọc

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Nguyễn Bích Ngọc
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Đáp án: –1559,82 kJ/mol – Phản ứng tỏa nhiệt.


a) Phương trình hóa học: 2KMnO_4 + 16HCl \rightarrow 2MnCl_2 + 5Cl_2 + 8H_2O + 2KCl Chất oxi hóa: KMnO₄ (Mn⁷⁺ → Mn²⁺) – bị khử Chất khử: HCl (Cl⁻ → Cl₂) – bị oxi hóa Quá trình khử: Mn⁷⁺ + 5e → Mn²⁺ Quá trình oxi hóa: 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e --- b) Tính khối lượng KMnO₄: Phản ứng: Cl_2 + 2NaI \rightarrow 2NaCl + I_2 Số mol NaI = 0,1 mol/L × 0,2 L = 0,02 mol Từ phương trình: 1 mol Cl₂ phản ứng với 2 mol NaI → Số mol Cl₂ = 0,02 / 2 = 0,01 mol Từ phương trình điều chế Cl₂: 2KMnO_4 \rightarrow 5Cl_2 \Rightarrow \text{1 mol } KMnO_4 \rightarrow 2.5 mol Cl_2 → Số mol KMnO₄ = 0,01 / 2.5 = 0,004 mol → Khối lượng KMnO₄ = 0,004 × 158 = 0,632 g Đáp án: 0,632 gam KMnO₄


a) Phương trình nhiệt hoá học tạo thành Al₂O₃ từ các đơn chất bền nhất:

\(4 A l \left(\right. s \left.\right) + 3 O_{2} \left(\right. g \left.\right) \rightarrow 2 A l_{2} O_{3} \left(\right. s \left.\right) \Delta H = - 1676 \textrm{ } \text{kJ}/\text{mol}\)

b) Tính lượng nhiệt tỏa ra khi lấy 7,437 L khí O₂ (ở đktc):

  • Số mol O₂ = 0,331 mol.
  • Nhiệt tỏa ra khi phản ứng với 0,331 mol O₂ = 185,5 kJ.

a) Khi ở nơi đông người trong không gian kín, ta cảm thấy khó thở và phải thở nhanh hơn vì nồng độ oxy trong không khí giảm và nồng độ CO₂ tăng lên. Điều này khiến cơ thể thiếu oxy và kích thích trung tâm hô hấp, khiến ta phải thở nhanh hơn để bổ sung oxy và loại bỏ CO₂.

b) Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxy nguyên chất vì oxy là yếu tố quan trọng trong phản ứng cháy. Khi cho vào môi trường oxy tinh khiết (100%), quá trình cháy sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn, khiến tàn đóm đỏ bùng lên.

Phương trình phản ứng:

\(F e + 2 H_{2} S O_{4} \left(\right. đặ c , n \overset{ˊ}{o} n g \left.\right) \rightarrow F e S O_{4} + S O_{2} + 2 H_{2} O\)

  • Số mol SO₂: Ta biết thể tích khí SO₂ thu được là 3,36 lít (ở đktc).
    Công thức tính số mol khí:
    \(n_{\text{SO}_{2}} = \frac{V}{22 , 4} = \frac{3 , 36}{22 , 4} = 0 , 15 \textrm{ } \text{mol}\)
  • Số mol Fe: Từ phương trình phản ứng, 1 mol Fe phản ứng tạo ra 1 mol SO₂, vậy số mol Fe đã phản ứng cũng là 0,15 mol.
  • Khối lượng Fe: Với molar mass của Fe là 56 g/mol, ta tính được khối lượng Fe đã phản ứng:
    \(m_{\text{Fe}} = 0 , 15 \times 56 = 8 , 4 \textrm{ } \text{g}\)

Vậy khối lượng Fe đã phản ứng là 8,4 g.

b. Tính khối lượng muối FeSO₄ thu được

Phương trình phản ứng:

\(F e + 2 H_{2} S O_{4} \rightarrow F e S O_{4} + S O_{2} + 2 H_{2} O\)

  • Số mol FeSO₄: Mỗi mol Fe tạo ra 1 mol FeSO₄. Do đó, số mol FeSO₄ thu được cũng là 0,15 mol.
  • Khối lượng FeSO₄: Molar mass của FeSO₄ là:
    \(M_{\text{FeSO}_{4}} = M_{\text{Fe}} + M_{\text{S}} + 4 \times M_{\text{O}} = 56 + 32 + 4 \times 16 = 152 \textrm{ } \text{g}/\text{mol}\)
    Khối lượng FeSO₄ thu được là:
    \(m_{\text{FeSO}_{4}} = 0 , 15 \times 152 = 22 , 8 \textrm{ } \text{g}\)

Vậy khối lượng muối FeSO₄ thu được là 22,8 g.

  • 4NH3​+3O2​→2NO+6H2​O
  • \(3 \textrm{ } \text{Cu} + 8 \textrm{ } \text{HNO}_{3} \rightarrow 3 \textrm{ } \text{Cu}(\text{NO}_{3} \left.\right)_{2} + 2 \textrm{ } \text{NO} + 4 \textrm{ } \text{H}_{2} \text{O}\)
  • \(3 \textrm{ } \text{Mg} + 8 \textrm{ } \text{HNO}_{3} \rightarrow 3 \textrm{ } \text{Mg}(\text{NO}_{3} \left.\right)_{2} + 2 \textrm{ } \text{NH}_{4} \text{NO}_{3} + 3 \textrm{ } \text{H}_{2} \text{O}\)
  • \(4 \textrm{ } \text{Zn} + 4 \textrm{ } \text{H}_{2} \text{SO}_{4} \rightarrow 4 \textrm{ } \text{ZnSO}_{4} + 4 \textrm{ } \text{H}_{2} \text{S} + 4 \textrm{ } \text{H}_{2} \text{O}\)
    • 5,6 lít SO₂ tương đương với 0,25 mol SO₂.
    • Zn + H₂SO₄ → ZnSO₄ + SO₂ + H₂O (1 mol Zn tạo 1 mol SO₂)
    • 2Al + 3H₂SO₄ → Al₂(SO₄)₃ + 3SO₂ + 3H₂O (1 mol Al tạo 1,5 mol SO₂)
    • \(x + 1 , 5 y = 0 , 25\) (với x là số mol Zn, y là số mol Al)
    • \(65 x + 27 y = 9 , 2\) (khối lượng hỗn hợp là 9,2 g)
    • Tìm được \(y = 0 , 1\) mol (số mol Al).
    • Tính khối lượng Al: \(0 , 1 \times 27 = 2 , 7\) g.

a,ính từ bảng nhiệt tạo thành:

-Dựa vào nhiệt tạo thành của các hợp chất (C₃H₈, CO₂, H₂O), biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là ΔH = -2042,78 kJ/mol.

-Tính từ năng lượng liên kết:

-Dựa vào năng lượng liên kết (C-H, C-C, O=O, C=O, O-H), biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là ΔH = -3994 kJ/mol.

b: So sánh sự khác biệt

-Tính từ bảng nhiệt tạo thành chính xác hơn vì tính đến các yếu tố thực tế của phản ứng.

-Tính từ năng lượng liên kết có thể không phản ánh chính xác vì dựa trên giá trị trung bình các liên kết và không tính đến những yếu tố ngoại lai như điều kiện phản ứng thực tế.

3FeS+8HNO3→3Fe(NO3)3+2N2O+3H2SO4+3H2O

3Mg+8HNO3→3Mg(NO3)2+2NH4NO3+4H2O

Fe₂O₃ as FeₙOₘ): \(F e_{2} O_{3} + 6 H N O_{3} \rightarrow 2 F e \left(\right. N O_{3} \left.\right)_{3} + 3 N O + 3 H_{2} O\)

 \(2 N a C r O_{2} + B r_{2} + 2 N a O H \rightarrow N a_{2} C r O_{4} + 2 N a B r\)