

Đào Huy Bình Minh
Giới thiệu về bản thân



































a) Thế năng tại độ cao ban đầu:
\(W_{t}=m\cdot g\cdot h=0,2\cdot10\cdot10=\boxed{20\text{J}}\)
Động năng khi sắp chạm đất
\(W_{đ}=W_{t}=\boxed{20\text{J}}\)
b) Wđ=Wt⇒ Wc =Wđ+Wt=2Wđ ⇒ Wđ=2W
Ta đã biết:
\(W=20\text{J}\Rightarrow W_{đ}=W_{t}=10\text{J}\)
Tính độ cao tại đó \(W_{t}=10\text{J}\):
\(W_{t}=mgh\Rightarrow10=0,2\cdot10\cdot h\Rightarrow h=\frac{10}{2}=\boxed{5\text{m}}\)
a) Lực nâng của động cơ
F=P=m⋅g=1200⋅10=12000 N
Công suất là:
\(P=F\cdot v=12\textrm{ }000\cdot1=\boxed{12\textrm{ }000\text{W}=12k\text{W}}\)
b) Lực tổng của động cơ
F=m(g+a)=1200(10+0,8)=1200⋅10,8=12960 N
Công của động cơ là:
\(A=F\cdot h=12\textrm{ }960\cdot10=129\textrm{ }600\text{J}\)
Thời gian đi hết 10 m với gia tốc đều:
\(s=\frac{1}{2}at^2\Rightarrow t^2=\frac{2 s}{a}=\frac{2 \cdot10}{0,8}=25\Rightarrow t=5\text{s}\)
Công suất trung bình:
\(P=\frac{A}{t}=\frac{129 \textrm{ } 600}{5}=\boxed{25\textrm{ }920\text{W}=25,92k\text{W}}\)
a) Độ cao mà vật hạ xuống là:
h=s⋅sinα=8⋅sin30∘=8⋅0,5=4 m
Công của trọng lực
Atrọng lực=1,5⋅10⋅4=60 J
b) Độ biến thiên động năng
\(\Delta W=\frac{1}{2}mv^2-\frac{1}{2}mv_0^2=\frac{1}{2}\cdot1,5\left(\right.6^2-2^2\left.\right)=0,75\cdot\left(\right.36-4\left.\right)=0,75\cdot32=24\text{J}\)
Công của lực ma sát là:
Ama sát=24−60=−36 J
Gọi chiều dài đoạn dây điện kéo từ A đến B là AB = x (km)
=> Chiều dài dây điện kéo từ B đến C là BC \sqrt{1 + (5 - x)^2} = \sqrt{x^2 - 10x + 26} (km)
Tổng tiền công là 3.\sqrt{x^2 - 10x + 26} + 2x = 13
⇔ 3.\sqrt{x^2 - 10x + 26} = 13 - 2x
⇔ 13 - 2x >= 0 và 9.(x^2 - 10x + 26) = 4x^2 - 52x + 169
⇔ x <= 13/2 và 5x^2 - 38x + 65 = 0
⇔ x <= 13/2 và [x=5 hoặc x=13/5]
⇔ x = 13/5
=> AB = 13/5 (km) => BC = 13/5 (km)
Vậy chiều dài đoạn dây điện khi nối từ A đến C là AB + BC = 26/5 (km)
a)
Vector pháp tuyến đường thẳng Delta và Delta1 là
\vec{nDelta} = (3; -4) và
\vec{nDelta1} = (12; -5)
Ta có cos(a) = |cos(\vec{nDelta}; \vec{nDelta1})| = |12 x 3 + 4 x 5| / 5 x 13 = 56 / 65
b)
Đường tròn ( C ) có tâm I(-3; 2), bán kính R = 6
Đường thẳng d: 3x - 4y + m = 0 (m khác 7)
d tiếp xúc ( C ) khi và chỉ khi d(I,d) = R
⇔ |-9 - 8 + m| / 5 = 6
=> m = 47 (thỏa mãn) và m = -13 (thỏa mãn)
Vậy ta có 2 đường thẳng d thỏa mãn là 3x - 4y + 47 = 0
và 3x - 4y - 13 = 0
- -2x^2 + 18x + 20 >= 0
Phương trình có 2 nghiệm x1 = -1, x2 = 10
Ta có bảng xét dấu f(x) = -2x^2 + 18x + 20
Vậy S = [-1;10]
- \sqrt{2x^2 - 8x + 4} = x - 2
Bình phương hai vế ta có phương trình: 2x^2 - 8x + 4 = (x - 2)^2
⇔ 2x^2 - 8x + 4 = x^2 - 4x + 4
⇔ x^2 - 4x = 0
Phương trình có hai nghiệm x1 = 0, x2 = 4
Ta thấy nghiệm x2 thỏa mãn phương trình
Vậy S = 4