

Nguyễn Trung Hiếu
Giới thiệu về bản thân



































Để sản xuất vôi sống từ 1,5 tấn đá vôi (chứa 96,5% CaCO3), ta có các bước tính như sau:
- ( 1,5Khối lượng CaCO3 trong 1,5 tấn đá vôi:
1,5×0,965=1,44751 ,5×0 ,965=1 ,4475tấn. - lý th(Tỷ lệ giữa CaO và CaCO3 là56%56%,tức từ 1 tấn CaCO3 thu được 0,56 tấn CaO.
Khối lượng thời gian sống lý thuyết:
1,4475×0,56=0,8111 ,4475×0 ,56=0 ,811tấn. - ( 0 ,Hiệu suất nung là 85%, nên khối lượng vôi sống thực tế là:
0,811×0,85=0,6880 ,811×0 ,85=0 ,688tấn.
1. Tinh thể kim loại
- Ở nhiệt độ phòng, các đơn chất kim loại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể (trừ thuỷ ngân ở thể lỏng).
- Trong tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hoá trị chuyển động tự do xung quanh.
- Mở rộng:
Các kiểu mạng tinh thể phổ biến của kim loại | |||
Kiểu mạng tinh thể | Mạng lập phương tâm khối | Mạng lập phương tâm mặt | Mạng lục phương chặt khít |
Cấu trúc | |||
Độ đặc khít (%) | 68 | 74 | 74 |
Số phố trí | 8 | 12 | 12 |
Ví dụ | Li, Na, K, Ba… | Ca, Sr, Cu… | Be, Mg, … |
2. Liên kết kim loại
Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.
1. Tinh thể kim loại
- Ở nhiệt độ phòng, các đơn chất kim loại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể (trừ thuỷ ngân ở thể lỏng).
- Trong tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hoá trị chuyển động tự do xung quanh.
- Mở rộng:
Các kiểu mạng tinh thể phổ biến của kim loại | |||
Kiểu mạng tinh thể | Mạng lập phương tâm khối | Mạng lập phương tâm mặt | Mạng lục phương chặt khít |
Cấu trúc | |||
Độ đặc khít (%) | 68 | 74 | 74 |
Số phố trí | 8 | 12 | 12 |
Ví dụ | Li, Na, K, Ba… | Ca, Sr, Cu… | Be, Mg, … |
2. Liên kết kim loại
Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.