

Nguyễn Đình Khánh
Giới thiệu về bản thân



































Công thức quãng đường rơi trong giây thứ n:
\(s_{n} = \frac{g}{2} \left(\right. 2 n - 1 \left.\right)\) \(14,7 = \frac{9,8}{2} \left(\right. 2 n - 1 \left.\right) \Rightarrow 14,7 = 4,9 \left(\right. 2 n - 1 \left.\right) \Rightarrow 2 n - 1 = 3 \Rightarrow n = 2\)
a. Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian:
- Trục hoành: thời gian (s)
- Trục tung: độ dịch chuyển (m)
- Từ 0 đến 15 giây: đường thẳng tăng đều
- Từ 15 đến 25 giây: đường nằm ngang (dịch chuyển không đổi)
📈 Đồ thị gồm 2 đoạn:
- Tăng đều từ (0,0) đến (15,30)
- Nằm ngang từ (15,30) đến (25,30)
b. Mô tả chuyển động:
- Từ 0 đến 15 giây: chuyển động thẳng đều
- Từ 15 đến 25 giây: đứng yên
c. Vận tốc:
- Trong 15 s đầu:
\(v = \frac{30 - 0}{15 - 0} = 2 \textrm{ } \text{m}/\text{s}\)
- Toàn bộ quá trình:
\(v = \frac{30 - 0}{25 - 0} = 1,2 \textrm{ } \text{m}/\text{s}\)
a. Tìm thời điểm vận tốc là 36 km/h
Quy đổi: \(v = 36 \textrm{ } \text{km}/\text{h} = 10 \textrm{ } \text{m}/\text{s}\)
Áp dụng công thức chuyển động thẳng biến đổi đều:
\(v = v_{0} + a t \Rightarrow 15 = 18 + a \cdot 10 \Rightarrow a = \frac{- 3}{10} = - 0,3 \textrm{ } \text{m}/\text{s}^{2}\)
Tìm thời điểm đạt 10 m/s:
\(10 = 18 + \left(\right. - 0,3 \left.\right) t \Rightarrow - 0,3 t = - 8 \Rightarrow t = \frac{8}{0,3} \approx 26,67 \textrm{ } \text{gi} \hat{\text{a}} \text{y}\)
b. Khi nào xe dừng hẳn? (v = 0)
\(0 = 18 + \left(\right. - 0,3 \left.\right) t \Rightarrow t = \frac{18}{0,3} = 60 \textrm{ } \text{gi} \hat{\text{a}} \text{y}\)
c. Quãng đường đi đến khi dừng:
Dùng công thức:
\(s = \frac{\left(\right. v + v_{0} \left.\right)}{2} \cdot t = \frac{0 + 18}{2} \cdot 60 = 9 \cdot 60 = 540 \textrm{ } \text{m}\)