Vũ Hoàng Thu Giang

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Vũ Hoàng Thu Giang
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a) V_{ABCD A B D^=10.8.5=V ABCD⋅A′B ′ C ′D=10.8.5=400(cm 3 ) b)ADE=10.8=120ADE⋅A ′ D ′ E ′= 21 ⋅3⋅10.8=120( cm 3 ) =400+120=520\left(cm^3\right)=400+120=520(cm3 )

a) Do AB< ACAB<AC nênC < B . Vậy C < B < A . b) Xét △ABC△ABC và △ ADC△ADC. B A C=D A C=90 ,BA=AD ; AC BAC=DAC=90 ∘ ;BA=AD;AC cạnh chung. \Delta ABC= △ADC ΔABC=△ADC (hai cạnh góc vuông). BC=ADBC=AD (cạnh tương ứng) C B D⇒△CBD cân tại CC. c) Xét \triangle C B D△CBD có CA, BECA,BE là trung tuyến (gt). Nên II là trọng tâm \triangle C B D△CBD. Suy ra DIDI cắt BCBC tại trung điểm của BCBC

Tổng số học sinh là 1 + 5 = 61+5=6 HS Xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là 6/1

Tổng số học sinh là 1 + 5 = 61+5=6 HS Xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là 6/1

P(x)=−7x 6 +3x 2 +5x. Bậc của đa thức P(x)P(x) bằng 6

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có 5 x = 11 y = 5+11 x+y = 16 32 =2 Suy ra: x=2.5=10x=2.5=10 y=2.11=22y=2.11=22

Bài 1 a. Trình bày đặc điểm địa hình của châu Nam Cực. b. Kể tên các tài nguyên thiên nhiên của châu Nam Cực. Hướng dẫn giải: a. Đặc điểm địa hình của châu Nam Cực: + Toàn bộ châu Nam Cực được coi là một cao nguyên băng khổng lồ, 98% bề mặt bị bao phủ bởi lớp băng dày trung bình trên 1720m + Độ cao trung bình lên tới 2040m, cao nhất trong các châu lục. + Lớp phủ băng làm cho bề mặt châu lục tương đối bằng phẳng. b. Kể tên tài nguyên thiên nhiên của châu Nam Cực - Nước ngọt: chiếm 60% lượng nước ngọt trên Trái Đất. - Khoáng sản: than đá, sắt, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên.

a. Sắp xếp lại danh sách theo thứ tự tăng dần của điểm: STT Họ tên Điểm 1 Trần Thu Trang 6 2 Hoàng Thị Loan 6,5 3 Triệu Kim Sơn 7 4 Hoàng Khánh Nhật 7,5 5 Lý Thị Say 8 6 Nguyễn Thu Thảo 9 b. Các bước lặp thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm học sinh được điểm 7,5 môn Tin học: Vùng tìm kiếm là dãy số: 6; 6,5; 7; 7,5; 8; 9. Bước 1: Xét phần tử ở giữa của dãy đó là điểm 7; so sánh 7 < 7,5 nên bỏ đi nửa đầu của dãy. Bước 2: Xét phần tử ở giữa của nửa sau của dãy là điểm 8 So sánh 8 > 7,5 nên bỏ đi nửa sau của dãy. Bước 3: Xét phần tử ở giữa của nửa trước còn lại là điểm 7,5, so sánh 7,5 = 7,5 nên thuật toán kết thúc. Tên học sinh có điểm Tin học 7,5 điểm là Hoàng Khánh Nhật.

Lần lặp Tên sách Có đúng loại sách cần tìm không? Có đúng đã hết danh sách không? 1 Toán 7 Sai Sai 2 Tin 7 Sai Sai 3 Tiếng Anh 7 Sai Sai 4 Văn 7 Sai Sai 5 KHTN 7 Đúng Sai


a. Giá trị tại ô C1 là: 40 b. Khi thay đổi giá trị tại ô B1 là 5 thì giá trị của ô C1 cũng sẽ tự động thay đổi và giá trị là: 50.