Nguyễn Kiều Anh

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Nguyễn Kiều Anh
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a. Tính dữ liệu của cột Doanh thu theo tỉ lệDoanh thu thực

Công thức:

  • Doanh thu theo tỉ lệ = Tổng doanh thu × 75%
  • Doanh thu thực = Doanh thu theo tỉ lệ – Chi phí khác

Áp dụng công thức với từng năm (đơn vị: đồng):

Năm

Tổng doanh thu

Doanh thu theo tỉ lệ (75%)

Chi phí khác

Doanh thu thực

2015

1,270,020,624

952,515,468

115,000,000

837,515,468

2016

1,450,412,456

1,087,809,342

115,000,001

972,809,341

2017

2,138,062,561

1,603,546,921

115,000,003

1,488,546,918

2018

1,372,653,264

1,029,489,948

115,000,004

914,489,944

2019

2,120,253,565

1,590,190,174

115,000,005

1,475,190,169

2020

1,556,230,564

1,167,172,923

115,000,005

1,052,172,918

2021

1,405,853,365

1,054,390,024

115,000,006

939,390,018

2022

1,456,528,860

1,092,396,645

115,000,007

977,396,638

2023

2,225,156,260

1,668,867,195

114,000,008

1,554,867,187


  • Ta sử dụng tỉ lệ 75% vì doanh thu sau khi chia hoa hồng chỉ còn lại 75% của tổng doanh thu. Sau đó, ta trừ đi chi phí phát sinh để tính được số tiền thực công ty giữ lại — gọi là doanh thu thực.
    b. Vẽ biểu đồ thích hợp để so sánh Doanh thu thực và Tổng doanh thu hàng năm

    c. Những năm có Doanh thu thực trên 1 tỉ đồng:

Năm

Doanh thu thực (VNĐ)

2017

1,488,695,939

2019

1,475,399,422

2020

1,052,172,918

2023

1,554,867,146

1. Nguyên nhân của việc thiếu trung thực trong hoạt động tạo phẩm số:

  • Thiếu hiểu biết về bản quyền số: Nhiều người không nhận thức rõ về quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm số như hình ảnh, âm nhạc, video, phần mềm,...
  • Muốn tiết kiệm thời gian và công sức: Một số cá nhân sao chép tác phẩm số của người khác để đạt được kết quả nhanh mà không cần đầu tư sáng tạo.
  • Áp lực về thành tích hoặc nổi tiếng: Người sáng tạo có thể gian lận để thu hút sự chú ý hoặc đạt thành công ảo.
  • Dễ dàng sao chép trên môi trường số: Công nghệ phát triển khiến việc sao chép và chia sẻ nội dung trở nên dễ dàng, làm tăng hành vi thiếu trung thực.
    2. Hậu quả của việc thiếu trung thực:
  • Vi phạm pháp luật và bản quyền: Có thể bị xử phạt hành chính, thậm chí truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Mất uy tín và đạo đức cá nhân: Người thiếu trung thực bị cộng đồng tẩy chay, mất niềm tin.
  • Làm thui chột sự sáng tạo: Không trung thực khiến bản thân không phát triển tư duy và kỹ năng sáng tạo thực thụ.
  • Gây thiệt hại cho tác giả thật sự: Người sáng tạo bị đánh cắp công sức, mất đi lợi nhuận hoặc sự công nhận xứng đáng.
    Ví Dụ :
    Một bạn học sinh tham gia cuộc thi thiết kế video clip tuyên truyền về an toàn giao thông. Thay vì tự quay và dựng video, bạn đã tải một đoạn video có sẵn trên mạng, chỉ chỉnh sửa tiêu đề và nhạc nền rồi nộp dự thi như sản phẩm của mình. Sau khi ban tổ chức kiểm tra nguồn gốc video và phát hiện hành vi sao chép, bạn bị loại khỏi cuộc thi và thông báo về trường, ảnh hưởng đến uy tín cá nhân và danh dự của lớp.

a) Bước thuật toán:

  1. Nhập vào khối lượng cơ thể W (kg).
  2. Nhập vào chiều cao H (m).
  3. Tính chỉ số BMI theo công thức:
    \(B M I = \frac{W}{H^{2}}\)
  4. Nếu BMI < 18.5 thì hiển thị: "Gầy".
  5. Nếu 18.5 ≤ BMI ≤ 25 thì hiển thị: "Bình thường".
  6. Nếu BMI > 25 thì hiển thị: "Béo phì".

    b) Thiết lập chương trình dựa trên mô tả đã trình bày bằng ngôn ngữ Scratch

Dưới đây là các khối lệnh Scratch mô phỏng thuật toán trên:

  1. Sự kiện bắt đầu: Khi nhấn lá cờ xanh.
  2. Khối lệnh nhập dữ liệu:
    • hỏi "Nhập cân nặng (kg):" và đợi
    • gán [W v] bằng (trả lời)
    • hỏi "Nhập chiều cao (m):" và đợi
    • gán [H v] bằng (trả lời)
  3. Tính BMI:
    • gán [BMI v] bằng (W) / ((H) * (H))
  4. Kiểm tra và hiển thị kết quả:
    • nếu (BMI < 18.5) thì
      nói "Gầy"
    • nếu (BMI ≥ 18.5) và (BMI ≤ 25) thì
      nói "Bình thường"
    • nếu (BMI > 25) thì
      nói "Béo phì"


Thời gian: Từ năm 1897 đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914).

Mục đích:

  • Nhằm bóc lột tài nguyên và nhân lực ở Đông Dương, đặc biệt là Việt Nam, để phục vụ lợi ích kinh tế cho chính quốc (Pháp).

Một số chính sách chủ yếu:

  1. Về chính trị – hành chính:
    • Thiết lập bộ máy cai trị từ trung ương đến địa phương để trực tiếp kiểm soát nhân dân Việt Nam.
    • Thống sứ, Toàn quyền Pháp nắm quyền lực cao nhất, loại bỏ vai trò thực quyền của triều đình Nguyễn.
    • Chia Việt Nam thành ba kỳ (Bắc – Trung – Nam) để dễ cai trị.
  2. Về kinh tế:
    • Khai thác tài nguyên thiên nhiên: Đẩy mạnh khai mỏ (than, kẽm, thiếc...), chiếm đoạt ruộng đất.
    • Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng để phục vụ khai thác: Mở đường sắt, cảng biển, cầu đường – nhưng chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa về Pháp.
    • Thu thuế nặng nề: Tăng thuế đất, thuế thân, thuế muối... để vơ vét tài chính.
    • Phát triển đồn điền và tư bản Pháp: Thực dân Pháp chiếm ruộng đất lập đồn điền, khai thác nông nghiệp quy mô lớn.
  3. Về văn hóa – xã hội:
    • Thi hành chính sách ngu dân: Hạn chế giáo dục, mở trường chỉ đào tạo tay sai cho Pháp.
    • Truyền bá văn hóa Pháp, làm phai mờ bản sắc dân tộc.
    • Kỳ thị, chia rẽ dân tộc và các giai cấp trong xã hội.

Vùng biển Việt Nam bao gồm 5 bộ phận chính theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982:

  1. Nội thủy
    • Là vùng nước nằm phía trong đường cơ sở ven bờ biển.
    • Có chế độ pháp lý như lãnh thổ đất liền.
    • Việt Nam hoàn toàn có quyền chủ quyền và quyền tài phán.
  2. Lãnh hải
    • Rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
    • Là biên giới quốc gia trên biển.
    • Việt Nam có chủ quyền tuyệt đối như trên đất liền.
  3. Vùng tiếp giáp lãnh hải
    • Rộng 12 hải lý tính từ rìa ngoài của lãnh hải.
    • Nhà nước có quyền kiểm soát để ngăn chặn các hành vi vi phạm về thuế quan, nhập cư, an toàn…
  4. Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ)
    • Rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
    • Việt Nam có quyền chủ quyền về khai thác tài nguyên thiên nhiên, nghiên cứu khoa học…
  5. Thềm lục địa
    • Bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển ngoài lãnh hải.
    • Việt Nam có quyền thăm dò, khai thác tài nguyên khoáng sản và sinh vật tầng đáy.
      b. Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước?

    1. Đối với nền kinh tế:

    • Khai thác hiệu quả tài nguyên biển: Tận dụng nguồn hải sản, dầu khí, du lịch biển và giao thông hàng hải để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
    • Tạo công ăn việc làm: Phát triển các ngành như nuôi trồng thủy sản, vận tải biển, đóng tàu… giúp giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động.
    • Đóng góp lớn vào GDP quốc gia: Kinh tế biển chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

    2. Đối với quốc phòng – an ninh:

    • Khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển: Thông qua phát triển kinh tế, kết hợp với bảo vệ vùng biển, đảo.
    • Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân trên biển: Gắn kết giữa dân sinh và dân phòng, tạo cơ sở vững chắc cho bảo vệ chủ quyền.
    • Tăng cường hiện diện và kiểm soát: Góp phần ngăn chặn xâm phạm, bảo đảm an ninh hàng hải và ổn định khu vực.