

H' Saly Kđoh
Giới thiệu về bản thân



































a. Cân bằng phương trình hóa học:
CaC2O4 + 2KMnO4 + 2H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 2CO2↑ + 2H2O
b. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó:
Từ phương trình hóa học cân bằng, ta thấy rằng 1 mol CaC2O4 phản ứng với 2 mol KMnO4.
Số mol KMnO4 đã phản ứng là:
= 4,88.10-4 M x 2,05 mL
= 4,88.10-4 M x 2,05.10-3 L
= 1,00.10-6 mol
Vì 2 mol KMnO4 phản ứng với 1 mol CaC2O4, nên số mol CaC2O4 đã phản ứng là:
n(CaC2O4) = n(KMnO4) / 2
= 1,00.10-6 mol / 2
= 5,00.10-7 mol
Khối lượng của 5,00.10-7 mol CaC2O4 là:
m(CaC2O4) = n(CaC2O4) x M(CaC2O4)
= 5,00.10-7 mol x 128 g/mol
= 6,40.10-5 g
Vì CaC2O4 chứa 40,1% calcium, nên khối lượng của calcium trong 6,40.10-5 g CaC2O4 là:
m(Ca) = m(CaC2O4) x 0,401
= 6,40.10-5 g x 0,401
= 2,57.10-5 g
Nồng độ ion calcium trong máu người đó là:
C(Ca2+) = m(Ca) / V(máu)
= 2,57.10-5 g / 1 mL
= 2,57.10-2 g/100 mL
= 25,7 mg/100 mL
Vậy nồng độ ion calcium trong máu người đó là 25,7 mg Ca2+/100 mL máu.
∆rH⁰298= [(-542,83) + 2 (-167,16)] - (-795,0)
= [-542,83 - 334,32] + 795,0
= -877,15 + 795,0
= -82,15 kJ/mol
a. 2Fe + 6HNO3 →2Fe(NO3)3 + 3NO + 3H2O
chất oxi hoá: HNO3
chất khử: Fe
Quá trình oxi hoá: Fe –> Fe + 3e
Quá trình khử: NO3 + H + 1e –> NO + H2O
b. 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Chất oxi hóa: KMnO4
Chất khử: FeSO4
Quá trình oxi hóa: Fe –> Fe + 1e
Quá trình khử: MnO4 + H + 5e –> Mn + 4H2O