

Lê Văn Thành
Giới thiệu về bản thân



































a) Đồ thị mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của HBr vì nồng độ của HBr tăng dần từ 0 mol/L theo thời gian.
b) vtb=1/2 ×(∆HBr/∆t)
=1/2 ×(0.38-0/3-0)
≈0,0633 (mol/l.s)
-Tính số mol của propane (C3H8) và butane (C4H10)
Tỉ lệ thể tích propane : butane là 3 : 7, nghĩa là trong 1 mol hỗn hợp khí gas có 0.3 mol propane và 0.7 mol butane.
Khối lượng mol của propane (C3H8) là 3*12 + 8*1 = 44 g/mol.
Khối lượng mol của butane (C4H10) là 4*12 + 10*1 = 58 g/mol.
Khối lượng của propane trong 12 kg gas là: 12 kg * (0.3 * 44) / (0.3 * 44 + 0.7 * 58) = 3.6 kg
Khối lượng của butane trong 12 kg gas là: 12 kg - 3.6 kg = 8.4 kg
Số mol của propane là: 3600 g / 44 g/mol = 81.82 mol
Số mol của butane là: 8400 g / 58 g/mol = 144.83 mol
-Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy propane và butane
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol propane là 2220 kJ.
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 81.82 mol propane là: 81.82 mol * 2220 kJ/mol = 181640.4 kJ
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol butane là 2874 kJ.
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 144.83 mol butane là: 144.83 mol * 2874 kJ/mol = 416298.42 kJ
Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 12 kg gas là: 181640.4 kJ + 416298.42 kJ = 597938.82 kJ
-Số ngày sử dụng hết bình gas
Mỗi ngày gia đình cần 6000 kJ nhiệt.
Số ngày sử dụng hết bình gas là: 597938.82 kJ / 6000 kJ/ngày = 99.66 ngày
Gia đình đó sẽ sử dụng hết bình gas trong khoảng 99.66 ngày, hay gần 100 ngày
Ví dụ 1: Phản ứng đốt cháy nhiên liệu (ví dụ: khí metan). Metan (CH4) bị oxi hóa thành cacbon đioxit (CO₂) và nước (H₂O), trong khi oxi (02) bị khử thành nước. Phương trình hóa học: CH4+202 CO2 + 2H2O
Ví dụ 2: Phản ứng gỉ sét của sắt. Sắt (Fe) bị oxi hóa thành sắt (III) oxit (Fe2O3), trong khi oxi (02) bị khử thành sắt (III) oxit. Phương trình hóa học: 4Fe + 302 → 2Fe2O3
q