Lê Thị Ánh Ngọc

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Lê Thị Ánh Ngọc
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

(a) Để cân bằng phương trình hóa học, chúng ta sẽ bắt đầu từ phản ứng gốc:

CaC2O4+KMnO4+H2SO4→CaSO4+K2SO4+MnSO4+CO2↑+H2OCaC2O4+KMnO4+H2SO4CaSO4+K2SO4+MnSO4+CO2+H2O

Đầu tiên, cân bằng các nguyên tố không phải H và O.

  • Ion Ca: 1 bên trái và 1 bên phải, đã cân bằng.
  • Ion K: 1 bên trái và 2 bên phải, vậy ta cần đặt hệ số 2 cho K2SO4K2SO4 bên phải.
  • Ion Mn: 1 bên trái và 1 bên phải, đã cân bằng.
  • Ion SO₄: 1 từ CaSO4CaSO4 và 2 từ K2SO4K2SO4, vậy ta cần thêm 2 H2SO4H2SO4 để cung cấp đủ ion SO₄.

Cập nhật lại phương trình:

CaC2O4+KMnO4+2H2SO4→CaSO4+K2SO4+MnSO4+CO2↑+H2OCaC2O4+KMnO4+2H2SO4CaSO4+K2SO4+MnSO4+CO2+H2O

Bây giờ, cân bằng các nguyên tố O và H. Mỗi phân tử CaC2O4CaC2O4 có 4 nguyên tử oxy và mỗi phân tử KMnO₄ có 4 oxy, tổng cộng là 8 oxy bên trái. Bên phải, trong CaSO4CaSO4K2SO4K2SO4MnSO4MnSO4 và CO₂ có tổng cộng 8 oxy. Vì vậy, phương trình đã được cân bằng.

Phương trình hóa học cuối cùng là:

CaC2O4+KMnO4+2H2SO4→CaSO4+K2SO4+MnSO4+CO2↑+H2OCaC2O4+KMnO4+2H2SO4CaSO4+K2SO4+MnSO4+CO2+H2O

(b) Để xác định nồng độ ion Ca²⁺ trong máu, ta sẽ làm các bước sau:

  1. Tính số mol KMnO₄ đã phản ứng:
    Công thức tính số mol là:

mol KMnO4=C×Vmol KMnO4=C×V

Với C=4,88×10−4 MC=4,88×104M và V=2,05×10−3 LV=2,05×103L, ta có:

mol KMnO4=4,88×10−4×2,05×10−3=1,00×10−6 molmol KMnO4=4,88×104×2,05×103=1,00×106mol

  1. Tính số mol Ca²⁺:
    Phương trình hóa học cho thấy rằng 1 mol KMnO₄ phản ứng với 1 mol Ca²⁺, nên số mol Ca²⁺ là 1,00 × 10⁻⁶ mol.

  2. Tính khối lượng Ca²⁺:
    Số mol Ca²⁺ đã phản ứng là 1,00×10−61,00×106 mol. Khối lượng mol của Ca²⁺ là 40,08 g/mol, vì vậy khối lượng của Ca²⁺ là:

khoˆˊi lượng Ca2+=1,00×10−6×40,08=4,008×10−5 gkhoˆˊi lượng Ca2+=1,00×106×40,08=4,008×105g

  1. Tính nồng độ Ca²⁺ trong máu:
    Khối lượng này là lượng Ca²⁺ trong 1 mL máu. Vì vậy, nồng độ ion Ca²⁺ trong 100 mL máu là:

noˆˋng độ Ca2+=4,008×10−5 g1 mL×100 mL=4,008×10−3 g/100 mL=4,008 mg/100 mLnoˆˋng độ Ca2+=1mL4,008×105g×100mL=4,008×103g/100 mL=4,008mg/100 mL

Vậy nồng độ ion Ca²⁺ trong máu người đó là 4,008 mg/100 mL.

Quá trình hòa tan CaCl trong nước:

CaCl (s) → Ca? (ag) + 2C1 (aq)

 

Biến thiên enthaipy của quá trình hòa tan được tính theo công thức:

Д H298 = AfHca2+ +2 x AfHa - AfHcaCh (s)

  • AfHcaCi (s) = -795,0 kJ/mol
  • AfHCa2+ = -542,83 kJ/mol
  • AfHc1- = -167,2 kJ/mol

Thay các giá trị vào công thức:

Д Н298 = (-542,83) + 2 × (-167,2) - (-795,

Д Н298 = -542,83 - 334,4 + 795,0

Д H298 = -82, 23 kJ/ mol

Vậy, biến thiên enthalpy của quá trình hòa tan

CaCl, trong nước là - 8°, 23 kJ/mol.

a. Phản ứng: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H20

  1.  Fe + HNO3
    → Fe(NO3)3 + NO + H20
  2. Tách thành các nửa phương trình oxi hóá và khử:
  • Phản ứng oxi hoá (Fe bị oxi hoá): Fe → Fe3+
    + 3e-
  • Phản ứng khử (N trong HNO3 bị khử): NO3 +
    4H+ + 3e- → NO + 2H20

3. Cân băng electron:

  • Phản ứng oxi hoá: Fe → Fe3+ + 3e-
  • Phản ứng khử: NO3 + 4H+ + 3e- → NO +
    2H20

 

Cả hãi nửa phương trình đã có số electron bằngO nhau (3e-), do đó, chúng ta có thể kết hợp cá OO phương trình lại với nhau.

4. Cân bằng các nguyên tố:

  • Fe: 1 Fe bên trái và 1 Fe bên phải.
  • N:1 N bên trái (trong NO3) và 1 N bên phải (trong NO).
  • 0: 3 0 bên phái trong Fe(NO3)3, 3 0 bên trái trong NO3, và 2 0 trong H20 bên phải.
  • H: 4 H trong H+ bên trái và 4 H trong H20 bên phải.

Phương trình sau khi cân bằng là:

3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2C

b. Phản ứng: KMn04 + FeS04 + H2S04 →

Fe2(SO4)3 + MnS04 + V~ s04 + H20

1. Viết phương trình chưa cân bằng: KMn04 + FeSO4 + H,SQ4 → Fe2(SO4)3 + MnSO, + K,SO4

+ H20

2. Tách thành các nửa phương trình oxi hóá và khử:

  • Phản ứng oxi hoá (Fe2+ bị oxi hoá): Fe2+ →
    Fe3+ + e-
  • Phản ứng khử (Mn trong KMn0, bị khứ):
    MnO4 + 8H+ + 5e- → Mnz+ + 4H20

3. Cân băng electron:

  • Phán ứng oxi hoá: Fe2+ → Fe3+ + e- (cần
    5 electron để cân bằng với Mn)
  • Phản ứng khử: MnO, + 8H+ + 5e- →
    Mn2+ + 4H20

Sau khi cân bằng electron, ta có:

5Fe2+ → 5Fe3t + 5e

Kết hợp hai nửa phương _.nh lại với nhau: 2Mn01 + 16H* + 10F e'+ → 5Fẻ (SO)3 +

4. Cân bằng các yếu tố khác như số lượng muối và axit:

Phương trình cuối cùng sau khi cân bằng là:

 

2KMnO4 MnO4 + 10FeSO4 8H,SO4 → 5 Fe2 (SO4)3 + 2MnS04 + K2S04 + 8H20