

TRẦN NGUYỄN THU TRÀ
Giới thiệu về bản thân



































Điện năng mà quạt đã tiêu thụ trong 4 giờ là
\(A = P . t = 75.4.60.60 = 1080000\) J = 1080 kJ
b) Ta có: \(H = \frac{A_{i}}{A_{t p}} . 100\)
\(\rightarrow A_{i} = A_{t p} . \frac{H}{100 \%} = 1080. \frac{80}{100} = 864\) kJ
a) Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
b) Tính \(R_{1}\) và cường độ dòng điện qua \(R_{2}\) và \(R_{3}\).
Hướng dẫn giải:
a) Khi K mở, vôn kế chỉ 6 V. Suy ra \(\xi = 6\) V.
Khi K đóng, vôn kế chỉ 5,6 V và ampe kế chỉ 2 A.
Số chỉ của vôn kế khi K đóng chính là hiệu điện thế mạch ngoài.
Ta có: \(U = \xi - I . r = 5 , 6 = 6 - 2. r \rightarrow r = 0 , 2\) Ω.
b) Vì \(R_{2}\) song song với \(R_{3}\) nên
\(R_{23} = \frac{R_{2} . R_{3}}{R_{2} + R_{3}} = \frac{2.3}{2 + 3} = 1 , 2\) Ω
Điện trở tương đương mạch ngoài là
\(R_{t d} = R_{1} + R_{23} = R_{1} + 1 , 2\)
Ta có \(U = I . R_{t d} \rightarrow R_{t d} = \frac{U}{I} = \frac{5 , 6}{2} = 2 , 8\)Ω
Suy ra \(R_{1} = R_{t d} - 1 , 2 = 2 , 8 - 1 , 2 = 1 , 6\) Ω
Hiệu điện thế hai đầu \(R_{23}\) là
\(U_{23} = U_{2} = U_{3} = I . R_{23} = 2.1 , 2 = 2 , 4\) V
Cường độ dòng điện qua \(R_{2}\) và \(R_{3}\) lần lượt là
\(I_{2} = \frac{U_{2}}{R_{2}} = \frac{2 , 4}{2} = 1 , 2\) A
\(I_{3} = \frac{U_{3}}{R_{3}} = \frac{2 , 4}{3} = 0 , 8\) A
Tính điện trở suất của đồng khi nhiệt độ tăng lên đến 140 oC.
b) Khi điện trở suất của đồng có giá trị là 3,1434.10-8 Ωm thì đồng có nhiệt độ bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
a) Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất.
\(\rho = \rho_{0} . \left[\right. 1 + \alpha \left(\right. t - t_{0} \left.\right) \left]\right. = 1 , 69.10^{- 8} . \left[\right. 1 + 4 , 3.10^{- 3} . \left(\right. 140 - 20 \left.\right) \left]\right. = 2 , 56.10^{- 8}\) Ω.m
b) Ta có: \(\rho = \rho_{0} . \left[\right. 1 + \alpha \left(\right. t - t_{0} \left.\right) \left]\right.\)
\(\rightarrow t = \left(\right. \frac{\rho}{\rho_{0}} - 1 \left.\right) \frac{1}{\alpha} + t_{0} = \left(\right. \frac{3 , 1434.10^{- 8}}{1 , 69.10^{- 8}} - 1 \left.\right) . \frac{1}{4 , 3.10^{- 3}} + 20 = 220\) oC
a) Năng lượng điện tiêu thụ là
\(A = P . t = 60.5 = 300\) Wh = 0,3 kWh
b) Tổng thời gian sử dụng bóng đèn trong 30 ngày là 30.5 = 150 giờ.
Năng lượng điện tiêu thụ trong 30 ngày là
\(A^{'} = P . t^{'} = 60.150 = 9000\) Wh = 9 kWh
Số tiền điện phải trả là 9.3000 = 27000 đồng.
Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện, được xác định bằng lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian:
\(I = \frac{\Delta q}{\Delta t}\)
Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 2 giây nếu cường độ dòng điện trong dây 3 A là
\(\Delta q = I . \Delta t = 3.2 = 6\) C
b) Cường độ dòng điện đặc trưng cho dòng điện mạnh hay yếu vì nó cho biết số lượng hạt mang điện (electron) dịch chuyển trong một giây. Dòng điện càng lớn, số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng càng nhiều, dẫn đến tác dụng điện, nhiệt hoặc từ càng mạnh.
Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện, được xác định bằng lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian:
\(I = \frac{\Delta q}{\Delta t}\)
Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 2 giây nếu cường độ dòng điện trong dây 3 A là
\(\Delta q = I . \Delta t = 3.2 = 6\) C
b) Cường độ dòng điện đặc trưng cho dòng điện mạnh hay yếu vì nó cho biết số lượng hạt mang điện (electron) dịch chuyển trong một giây. Dòng điện càng lớn, số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng càng nhiều, dẫn đến tác dụng điện, nhiệt hoặc từ càng mạnh.