

HOÀNG NGỌC MINH
Giới thiệu về bản thân



































a) $$2KMnO_{4} + 3H_{2}SO_{4} + 5CaC_{2}O_{4} \to K_{2}SO_{4} + 2MnSO_{4} + 5CaSO_{4} + 10CO_{2} + 8H_{2}O$$2KMnO4+3H2SO4+5CaC2O4→K2SO4+2MnSO4+5CaSO4+10CO2+8H2O; (b) 10,01 mg $$Ca^{2+}/100mL$$Ca2+/100mL máu.
-82,2 kJ/mol
+ 1. 4NH₃ + 5O₂ → 4NO + 6H₂O
2. 3Cu + 8HNO₃ → 3Cu(NO₃)₂ + 2NO + 4H₂O
3. 4Mg + 10HNO₃ → 4Mg(NO₃)₂ + NH₄NO₃ + 3H₂O
4. 4Zn + 10H₂SO₄ → 4ZnSO₄ + H₂S + 4H₂O8HNO_{3} \to 3Fe(NO_{3})_{3} + 2NO + K_{2}SO_{4} + 8H_{2}O$
Câu a) Khi ở nơi đông người trong không gian kín, ta cảm thấy khó thở và phải thở nhanh hơn là do nồng độ khí oxygen giảm và nồng độ khí carbon dioxide tăng lên. Hơi thở của nhiều người tiêu thụ oxygen trong không khí và thải ra carbon dioxide. Sự thiếu hụt oxygen và sự gia tăng carbon dioxide làm giảm hiệu quả hô hấp, dẫn đến cảm giác khó thở và thở nhanh hơn để bù lại sự thiếu hụt oxygen.
Câu b) Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất là do oxygen là chất duy trì sự cháy. Trong không khí bình thường, oxygen chỉ chiếm khoảng 21%, trong khi đó trong bình oxygen nguyên chất, nồng độ oxygen là 100%. Nồng độ oxygen cao hơn nhiều cung cấp đủ lượng oxygen cần thiết cho phản ứng cháy diễn ra mạnh mẽ hơn, làm tàn đóm đỏ bùng cháy dữ dội.
a) $$4Al(r) + 3O_{2}(k) \rightarrow 2Al_{2}O_{3}(r)$$4Al(r)+3O2(k)→2Al2O3(r)$$\Delta_{f}H^o_{298} = -1676 kJ/mol$$ΔfH298o=−1676kJ/mol; b) Phản ứng tỏa ra 186,2 kJ nhiệt.
a. m = 5,6g; b. Khối lượng muối thu được là 20g.
$$n_{SO_{2}} = \frac{V_{SO_{2}}}{22,4} = \frac{3,36}{22,4} = 0,15 \, mol$$nSO2=22,4VSO2=22,43,36=0,15mol
- Tính số mol Fe theo phương trình phản ứng.
Từ phương trình phản ứng, ta thấy: $$n_{Fe} = \frac{2}{3} n_{SO_{2}} = \frac{2}{3} \times 0,15 = 0,1 \, mol$$nFe=32nSO2=32×0,15=0,1mol
- Tính khối lượng Fe (m)
$$m_{Fe} = n_{Fe} \times M_{Fe} = 0,1 \times 56 = 5,6 \, g$$mFe=nFe×MFe=0,1×56=5,6g
- Tính số mol muối $$Fe_{2}(SO_{4})_{3}$$Fe2(SO4)3.
Từ phương trình phản ứng, ta thấy: $$n_{Fe_{2}(SO_{4})_{3}} = \frac{1}{3} n_{SO_{2}} = \frac{1}{3} \times 0,15 = 0,05 \, mol$$nFe2(SO4)3=31nSO2=31×0,15=0,05mol
- Cân bằng phản ứng 1: $$NH_{3} + O_{2} \to NO + H_{2}O$$NH3+O2→NO+H2O
Quá trình oxi hóa: $$N^{-3} \to N^{+2} + 5e$$N−3→N+2+5e
Quá trình khử: $$O_{2} + 4e \to 2O^{-2}$$O2+4e→2O−2
Nhân 4 vào quá trình oxi hóa và nhân 5 vào quá trình khử để cân bằng electron:$$4N^{-3} \to 4N^{+2} + 20e$$4N−3→4N+2+20e
$$5O_{2} + 20e \to 10O^{-2}$$5O2+20e→10O−2
Cân bằng nguyên tử:$$4NH_{3} + 5O_{2} \to 4NO + 6H_{2}O$$4NH3+5O2→4NO+6H2O
- Cân bằng phản ứng 2: $$Cu + HNO_{3} \to Cu(NO_{3})_{2} + NO + H_{2}O$$Cu+HNO3→Cu(NO3)2+NO+H2O
Quá trình oxi hóa: $$Cu^{0} \to Cu^{+2} + 2e$$Cu0→Cu+2+2e
Quá trình khử: $$N^{+5} + 3e \to N^{+2}$$N+5+3e→N+2
Nhân 3 vào quá trình oxi hóa và nhân 2 vào quá trình khử để cân bằng electron:$$3Cu^{0} \to 3Cu^{+2} + 6e$$3Cu0→3Cu+2+6e
$$2N^{+5} + 6e \to 2N^{+2}$$2N+5+6e→2N+2
Cân bằng nguyên tử:$$3Cu + 8HNO_{3} \to 3Cu(NO_{3})_{2} + 2NO + 4H_{2}O$$3Cu+8HNO3→3Cu(NO3)2+2NO+4H2O
- Cân bằng phản ứng 3: $$Mg + HNO_{3} \to Mg(NO_{3})_{2} + NH_{4}NO_{3} + H_{2}O$$Mg+HNO3→Mg(NO3)2+NH4NO3+H2O
Quá trình oxi hóa: $$Mg^{0} \to Mg^{+2} + 2e$$Mg0→Mg+2+2e
Quá trình khử: $$2N^{+5} + 8e \to N^{-3}$$2N+5+8e→N−3
Nhân 4 vào quá trình oxi hóa để cân bằng electron:$$4Mg^{0} \to 4Mg^{+2} + 8e$$4Mg0→4Mg+2+8e
$$2N^{+5} + 8e \to N^{-3}$$2N+5+8e→N−3
Cân bằng nguyên tử:$$4Mg + 10HNO_{3} \to 4Mg(NO_{3})_{2} + NH_{4}NO_{3} + 3H_{2}O$$4Mg+10HNO3→4Mg(NO3)2+NH4NO3+3H2O
- Cân bằng phản ứng 4: $$Zn + H_{2}SO_{4} \to ZnSO_{4} + H_{2}S + H_{2}O$$Zn+H2SO4→ZnSO4+H2S+H2O
Quá trình oxi hóa: $$Zn^{0} \to Zn^{+2} + 2e$$Zn0→Zn+2+2e
Quá trình khử: $$S^{+6} + 8e \to S^{-2}$$S+6+8e→S−2
Nhân 4 vào quá trình oxi hóa để cân bằng electron:$$4Zn^{0} \to 4Zn^{+2} + 8e$$4Zn0→4Zn+2+8e
$$S^{+6} + 8e \to S^{-2}$$S+6+8e→S−2
Cân bằng nguyên tử:$$4Zn + 5H_{2}SO_{4} \to 4ZnSO_{4} + H_{2}S + 4H_{2}O$$4Zn+5H2SO4→4ZnSO4+H2S+4H2O