

Nguyễn Vũ Minh Vy
Giới thiệu về bản thân



































Quản trị mạng
Thuộc định hướng Mạng máy tính và An toàn thông tin trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Đặc điểm công việc:
- Cài đặt, cấu hình và duy trì hệ thống mạng cho cơ quan, doanh nghiệp (bao gồm cả mạng LAN, WAN, Internet).
- Đảm bảo hệ thống mạng hoạt động ổn định, an toàn và hiệu quả.
- Theo dõi, xử lý sự cố mạng và hỗ trợ người dùng trong quá trình sử dụng mạng.
- Cập nhật và thiết lập các biện pháp bảo mật để phòng chống truy cập trái phép hoặc tấn công mạng.
- Quản lý thiết bị mạng như router, switch, firewall...
- Sản phẩm đặc trưng:
- Hệ thống mạng nội bộ hoạt động ổn định.
- Giải pháp bảo mật mạng, backup dữ liệu định kỳ.
- Các tài liệu cấu hình hệ thống, sơ đồ mạng.
- Lý do thích:
- Công việc mang tính thực tiễn cao, liên quan chặt chẽ đến hạ tầng công nghệ trong doanh nghiệp.
- Có thể học hỏi kiến thức sâu rộng về mạng và bảo mật.
- Cơ hội nghề nghiệp rộng mở, đặc biệt khi các tổ chức ngày càng chú trọng đến an toàn thông tin.
- Mức lương ổn định và có thể tăng nhanh nếu có kinh nghiệm và chứng chỉ chuyên môn (như CCNA, CCNP...).
- Lý do không thích (nếu có):
- Thường phải túc trực hệ thống, xử lý sự cố cả ngoài giờ hành chính hoặc vào ban đêm.
- Áp lực cao khi hệ thống mạng gặp sự cố lớn.
- Công việc đôi khi khô khan nếu không yêu thích kỹ thuật phần cứng và bảo mật.
- Nhập dữ liệu đầu vào
→ Người dùng cần cung cấp một dãy số nguyên (ví dụ: 3, 5, 12, 8, 2). - Lưu trữ dãy số
→ Dãy số cần được lưu trữ trong một cấu trúc dữ liệu, chẳng hạn như mảng hoặc danh sách (list). - So sánh từng số trong dãy
→ So sánh từng phần tử trong danh sách để xác định số nào lớn nhất. - Lưu trữ và cập nhật giá trị lớn nhất tạm thời
→ Khi duyệt qua từng phần tử, cần giữ lại giá trị lớn nhất tìm được cho đến thời điểm đó. - In ra kết quả cuối cùng
→ Hiển thị số lớn nhất cho người dùng
1. Nhập dữ liệu | Máy tính nhận dữ liệu từ bàn phím hoặc từ tệp thông qua lệnh nhập (input). |
2. Lưu trữ dãy số | Dãy số được lưu trong một biến danh sách (array/list), giúp truy cập từng phần tử dễ dàng. |
3. So sánh từng số | Máy tính sử dụng vòng lặp để duyệt qua từng phần tử và câu lệnh điều kiện (
) để so sánh giá trị. |
4. Lưu trữ giá trị lớn nhất | Máy tính dùng một biến
để lưu giá trị lớn nhất hiện tại, và cập nhật nếu tìm được số lớn hơn. |
5. Xuất kết quả | Máy tính dùng lệnh
để hiển thị kết quả cho người dùng. |
VD bài toán tin học : Bài toán tính giai thừa của 1 số; bài toán tìm số lớn nhất, bé nhất trong mảng, ...
VD bài toán không thuộc tin học : Bài toán tính vận tốc, quãng đường, thời gian; bài toán về đơn thức, đa thức; bài toán tính khối lượng nguyên tử, ...