

Phạm Hà Đức
Giới thiệu về bản thân
hi, chào mừng các bạn đã đến trang cá nhân của mình





0





0





0





0





0





0





0
2025-07-09 20:06:37
Những hành động này cho thấy tình yêu thương, sự quan tâm và trách nhiệm của chim bố mẹ đối với con cái. Chúng không chỉ là những người bảo vệ mà còn là những người hướng dẫn, giúp đỡ đàn con vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
2025-07-09 20:02:50
42x+1 = 1024
(2\(^{2}\))\(^{2 x + 1}\) = \(2^{10}\)
\(2^{4 x + 2}\) = 2\(^{10}\)
4\(x + 2\) = 10
4\(x\) = 10 - 2
4\(x\) = 8
\(x\) = 8 : 4
\(x = 2\)
Vậy \(x = 2\)
2025-07-09 20:01:49
đồng bằng
2025-07-09 20:01:30
bão
2025-07-09 20:00:23
Muốn di chuyển 1 que tính để được số lớn nhất có thể thì ta sẽ di chuyển số 9 lên đầu tiên
=>Số đó sẽ là 914225
2025-07-08 20:19:57
339 và 1121
339< 342; 342=36.7=(36)7=7297
1121= 113.7=(113)7=13317
Vì 7297< 13317=> 342<1121
=>339<1121
2025-07-08 20:17:28
Để so sánh 2và 3603 raised to the exponent 60 end-exponent360, chúng ta sẽ đưa chúng về cùng một số mũ.
- Bước 1 . Tìm ước chung lớn nhất của các số mũ:
- Tìm ước chung lớn nhất của 909090và 606060.
- CLN(90,60)=30cap C cap L cap N open paren 90 comma 60 close paren equals 30𝐶𝐿𝑁(90,60)=30.
- Bước 2 . Viết lại các biểu thức với số mũ chung:
- Viết lại 2902 raised to the exponent 90 end-exponent290thành (23)30open paren 2 cubed close paren raised to the exponent 30 end-exponent(23)30.
- Viết lại 3603 raised to the exponent 60 end-exponent360thành (32)30open paren 3 squared close paren raised to the exponent 30 end-exponent(32)30.
- Bước 3 . Tính giá trị của cơ số mới:
- Tính 23=82 cubed equals 823=8.
- Tính 32=93 squared equals 932=9.
- Bước 4 . So sánh các cơ số:
- So sánh 888và 999.
- Vì 8<98 is less than 98<9, nên 830<9308 raised to the exponent 30 end-exponent is less than 9 raised to the exponent 30 end-exponent830<930.
- Bước 5 . Kết luận:
- Vì 830<9308 raised to the exponent 30 end-exponent is less than 9 raised to the exponent 30 end-exponent830<930, suy ra 290<3602 raised to the exponent 90 end-exponent is less than 3 raised to the exponent 60 end-exponent290<360.
2025-07-08 20:12:53
Để chứng minh DE song song với BF và DE = BF, ta sẽ sử dụng tính chất của hình bình hành và tia phân giác. Chứng minh:
- 1. Chứng minh DE // BF:
- Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AD // BC.
- Góc ADC = góc ABC (tính chất hình bình hành).
- DE là tia phân giác của góc ADC, nên góc ADE = góc EDC = 1/2 góc ADC.
- BF là tia phân giác của góc ABC, nên góc ABF = góc FBC = 1/2 góc ABC.
- Vì góc ADC = góc ABC nên góc EDC = góc FBC.
- Góc EDC và góc FBC là hai góc so le trong và bằng nhau, nên DE // BF.
- 2. Chứng minh DE = BF:
- Vì ABCD là hình bình hành nên AD = BC và AB = CD.
- Góc ADE = góc EDC = 1/2 góc ADC.
- Góc ABF = góc FBC = 1/2 góc ABC.
- Góc ADC = góc ABC (tính chất hình bình hành) nên góc EDC = góc ABF.
- Trong tam giác ADE, ta có góc ADE + góc DAE + góc DEA = 180 độ.
- Trong tam giác CBF, ta có góc CBF + góc BCF + góc BFC = 180 độ.
- Góc DAE = góc BCF (so le trong do AD // BC).
- Góc DEA = góc BFC (cùng bù với góc ADE và ABF)
- Vì DE và BF lần lượt là tia phân giác của góc ADC và ABC nên:
- DE = AD / sin(ADE)
- BF = BC / sin(ABF)
- Vì AD = BC và góc ADE = góc ABF nên DE = BF.
2025-07-08 20:08:19
1. Phân tích đề bài:
- Đề bài cho một tam giác ABC không cân tại A và đường tròn nội tiếp (I) của nó.
- Đường tròn (I) tiếp xúc với ba cạnh của tam giác tại D, E, F.
- T là giao điểm của đường thẳng EF và BC.
- Mục tiêu là chứng minh IT vuông góc với AD.
- Tính chất đường phân giác: Tia phân giác của một góc chia góc đó thành hai góc bằng nhau.
- Tính chất tiếp tuyến: Tiếp tuyến của đường tròn vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.
- Định lý Pascal: Nếu một lục giác nội tiếp có sáu đỉnh nằm trên một đường tròn, thì ba giao điểm của ba cặp cạnh đối diện của lục giác nằm trên một đường thẳng (đường thẳng Pascal).
- Trục đẳng phương: Tập hợp các điểm có cùng phương tích đối với hai đường tròn.
- Bước 1: Sử dụng tính chất tiếp tuyến và đường phân giác:
- Vì I là tâm đường tròn nội tiếp, nên IE = IF (bán kính đường tròn).
- Suy ra tam giác IEF cân tại I.
- Gọi M là trung điểm của EF. Vì tam giác IEF cân tại I, IM vuông góc với EF.
- AD là đường phân giác trong của góc BAC, nên D nằm trên BC.
- Gọi AD cắt EF tại K.
- Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC và đường thẳng EKT:
- Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC và đường thẳng FDT:
- Bước 2: Chứng minh T, D, E, F thẳng hàng (Định lý Pascal):
- Xét lục giác AEIFCD nội tiếp đường tròn đường kính AD.
- Áp dụng định lý Pascal, ta có T, E, F thẳng hàng (đường thẳng Pascal).
- Vì T là giao điểm của EF và BC, nên T, E, F thẳng hàng.
- Bước 3: Chứng minh IT vuông góc với AD:
- Áp dụng định lý Brocard: Nếu tam giác ABC không cân, và đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với BC, CA, AB lần lượt tại D, E, F, thì AD, BE, CF đồng quy tại một điểm, gọi là điểm Lemoine (K).
- Áp dụng định lý Brocard cho tam giác ABC, ta có AD, BE, CF đồng quy tại K.
- Ta có K là điểm Lemoine của tam giác ABC.
- Vì K là điểm Lemoine, nên K nằm trên đường thẳng Simson của điểm I đối với tam giác ABC.
- Đường thẳng Simson của I đối với tam giác ABC là đường thẳng vuông góc với AD tại điểm T.
- Do đó, IT vuông góc với AD.
2025-07-08 20:04:10
đúng rồi bạn ơi