

HÀ HUY VƯỢNG
Giới thiệu về bản thân



































Cách nhận biết các chất rắn Na₂O, P₂O₅, CuO bằng phương pháp hóa học
1. Cho các chất tác dụng với nước
- Lấy một lượng nhỏ mỗi chất cho vào nước, quan sát hiện tượng và kiểm tra tính chất dung dịch thu được:
Chất rắn | Hiện tượng khi tan trong nước | Dung dịch thu được |
---|---|---|
Na₂O | Tan nhanh, tỏa nhiệt | Dung dịch kiềm \(N a O H\)NaOHNaOHNaOH |
P₂O₅ | Tan nhanh, tạo dung dịch hơi nhớt | Dung dịch axit \(H_{3} P O_{4}\)H3PO4H₃PO₄H3PO4 |
CuO | Không tan | Không phản ứng |
2. Dùng quỳ tím để xác định tính chất dung dịch
- Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được:
- Na₂O → Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển xanh (môi trường bazơ).
- P₂O₅ → Dung dịch H₃PO₄ làm quỳ tím chuyển đỏ (môi trường axit).
- CuO không tan, không làm đổi màu quỳ tím.
3. Dùng dung dịch axit để nhận biết CuO
- Cho mẫu rắn còn lại (không tan trong nước) vào dung dịch H₂SO₄ loãng hoặc HCl:
) - Nếu chất rắn tan dần, tạo dung dịch màu xanh → CuO (do phản ứng: \(C u O + H_{2} S O_{4} \rightarrow C u S O_{4} + H_{2} O\)
Kết luận
- Chất tan trong nước, làm quỳ tím chuyển xanh → Na₂O
- Chất tan trong nước, làm quỳ tím chuyển đỏ → P₂O₅
- Chất không tan trong nước, tan trong axit, tạo dung dịch xanh → CuO
Bài giải
Bước 1: Xác định tỉ số giữa hai mặt phẳng đáy
Do \(A^{'} B^{'} C^{'} \parallel A B C\) và \(S A^{'} / S A = \frac{2}{3}\), ta suy ra:
\(\frac{A^{'} B^{'}}{A B} = \frac{S A^{'}}{S A} = \frac{2}{3}\)
Vậy độ dài cạnh của \(A^{'} B^{'} C^{'}\) là:
\(A^{'} B^{'} = A B \times \frac{2}{3} = 6 \times \frac{2}{3} = 4 \&\text{nbsp};\text{cm}\)
Bước 2: Xác định chiều cao của hình chóp \(S . A B C\) và \(S . A^{'} B^{'} C^{'}\)
- Chiều cao của hình chóp \(S . A B C\) là \(S A = 10\) cm.
- Chiều cao của hình chóp \(S . A^{'} B^{'} C^{'}\) là: \(S A^{'} = S A \times \frac{2}{3} = 10 \times \frac{2}{3} = 6 , 67 \&\text{nbsp};\text{cm} \approx 6 , 7 \&\text{nbsp};\text{cm}\)
Bước 3: Tính thể tích hai hình chóp
Thể tích hình chóp được tính theo công thức:
\(V = \frac{1}{3} B h\)
Trong đó:
- \(B\) là diện tích đáy,
- \(h\) là chiều cao.
Thể tích hình chóp \(S . A B C\):
Diện tích đáy \(A B C\) (là tam giác đều) được tính theo công thức:
\(B = \frac{\sqrt{3}}{4} a^{2} = \frac{\sqrt{3}}{4} \left(\right. 6^{2} \left.\right) = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 36 = 9 \sqrt{3} \&\text{nbsp};\text{cm}^{2}\)
Thể tích của hình chóp \(S . A B C\) là:
\(V_{S . A B C} = \frac{1}{3} \times 9 \sqrt{3} \times 10 = 30 \sqrt{3} \&\text{nbsp};\text{cm}^{3}\)
Thể tích hình chóp \(S . A^{'} B^{'} C^{'}\):
Tương tự, diện tích đáy \(A^{'} B^{'} C^{'}\) là:
\(B^{'} = \frac{\sqrt{3}}{4} \left(\right. 4^{2} \left.\right) = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 16 = 4 \sqrt{3} \&\text{nbsp};\text{cm}^{2}\)
Thể tích của hình chóp \(S . A^{'} B^{'} C^{'}\) là:
\(V_{S . A^{'} B^{'} C^{'}} = \frac{1}{3} \times 4 \sqrt{3} \times 6 , 7 = 8 , 93 \sqrt{3} \&\text{nbsp};\text{cm}^{3}\)
Bước 4: Tính thể tích hình chóp cụt \(A^{'} B^{'} C^{'} . A B C\)
\(V_{\text{ch} \overset{ˊ}{\text{o}} \text{p}\&\text{nbsp};\text{c}ụ\text{t}} = V_{S . A B C} - V_{S . A^{'} B^{'} C^{'}}\) \(= 30 \sqrt{3} - 8 , 93 \sqrt{3} = 21 , 07 \sqrt{3} \&\text{nbsp};\text{cm}^{3}\)
Đáp số: \(V \approx 36 , 5\) cm³ (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
Bài giải
A. Viết phương trình hóa học
Nhôm \(A l\) tác dụng với dung dịch \(H_{2} S O_{4}\) loãng tạo ra muối \(A l_{2} \left(\right. S O_{4} \left.\right)_{3}\) và khí \(H_{2}\):
\(2 A l + 3 H_{2} S O_{4} \rightarrow A l_{2} \left(\right. S O_{4} \left.\right)_{3} + 3 H_{2}\)B. Tính thể tích khí \(H_{2}\) thu được
Bước 1: Tính số mol của \(A l\)
Khối lượng của \(A l\) là 8,1g, khối lượng mol của \(A l\) là 27g/mol:
\(n_{A l} = \frac{8 , 1}{27} = 0 , 3 \&\text{nbsp};\text{mol}\)Bước 2: Tính số mol khí \(H_{2}\) thu được
Theo phương trình hóa học:
- 2 mol \(A l\) tạo ra 3 mol \(H_{2}\).
- Vậy 0,3 mol \(A l\) sẽ tạo ra:
Bước 3: Tính thể tích khí \(H_{2}\) ở điều kiện tiêu chuẩn
Ở đktc, 1 mol khí chiếm 22,4 lít, nên:
\(V_{H_{2}} = 0 , 45 \times 22 , 4 = 10 , 08 \&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˊ}{\imath} \text{t}\)Đáp số: \(V = 10 , 1\) lít (làm tròn 1 chữ số thập phân)
Bài giải
Mật độ dân số được tính theo công thức:
\(\text{M}ậ\text{t}\&\text{nbsp};độ\&\text{nbsp};\text{d} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} = \frac{\text{D} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}}}{\text{Di}ệ\text{n}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\imath} \text{ch}\&\text{nbsp};\text{l} \overset{\sim}{\text{a}} \text{nh}\&\text{nbsp};\text{th}ổ}\)Bước 1: Thay số vào công thức
\(\text{M}ậ\text{t}\&\text{nbsp};độ\&\text{nbsp};\text{d} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} = \frac{331 , 5 \&\text{nbsp};\text{tri}ệ\text{u}\&\text{nbsp};\text{ng}ườ\text{i}}{9 , 8 \&\text{nbsp};\text{tri}ệ\text{u}\&\text{nbsp};\text{km}^{2}}\) \(= \frac{331 , 5}{9 , 8}\) \(\approx 33 , 83 \&\text{nbsp};\text{ng}ườ\text{i}/\text{km}^{2}\)Bước 2: Làm tròn kết quả
Làm tròn đến hàng đơn vị: 34 người/km²
Đáp số: 34 người/km²
Bài giải
Bước 1: Đặt công thức tính toán
Gọi:
- \(X\) là trị giá xuất khẩu (tỉ USD).
- \(M\) là trị giá nhập khẩu (tỉ USD).
- Tổng trị giá xuất nhập khẩu được tính theo công thức: \(X + M = 683 , 6\)
- Cán cân xuất nhập khẩu là hiệu giữa xuất khẩu và nhập khẩu: \(X - M = 73 , 6\)
Bước 2: Giải hệ phương trình
Cộng hai phương trình:
\(\left(\right. X + M \left.\right) + \left(\right. X - M \left.\right) = 683 , 6 + 73 , 6\) \(2 X = 757 , 2\) \(X = \frac{757 , 2}{2} = 378 , 6 \&\text{nbsp};(\text{t}ỉ\&\text{nbsp};\text{USD})\)Thay \(X = 378 , 6\) vào phương trình \(X + M = 683 , 6\):
\(378 , 6 + M = 683 , 6\) \(M = 683 , 6 - 378 , 6 = 305 \&\text{nbsp};(\text{t}ỉ\&\text{nbsp};\text{USD})\)Đáp số: 305 tỉ USD
cái phân số đó là số dân thành thị/tổng số dân nha bạn.Chúc bạn học giỏi!!!!
Bài giải
Tỉ lệ dân thành thị của Liên Bang Nga năm 2020 được tính theo công thức:
\(T ỉ l ệ \% = \left(\right. \frac{\text{S} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{d} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{th} \overset{ˋ}{\text{a}} \text{nh}\&\text{nbsp};\text{th}ị}{\text{T}ổ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{d} \hat{\text{a}} \text{n}} \left.\right) \times 100\)Bước 1: Tính tổng số dân
\(T ổ n g s \overset{ˊ}{\hat{o}} d \hat{a} n = 109 , 2 + 36 , 8 = 146 \&\text{nbsp};\text{tri}ệ\text{u}\&\text{nbsp};\text{ng}ườ\text{i}\)Bước 2: Tính tỉ lệ dân thành thị
\(T ỉ l ệ d \hat{a} n t h \overset{ˋ}{a} n h t h ị = \left(\right. \frac{109 , 2}{146} \left.\right) \times 100\) \(= \left(\right. 0 , 7479452055 \left.\right) \times 100\) \(\approx 75 \%\)Đáp số: 75%
Đáp án đúng: C
Dòng C chứa từ ghép tổng hợp, bao gồm:
- bánh kẹo, bánh trái, chờ đợi, gốc rễ, mong nhớ
Giải thích:
- Từ ghép tổng hợp là từ ghép mà các tiếng trong từ có quan hệ gần gũi về nghĩa, nhưng không có quan hệ phân loại rõ ràng như từ ghép phân loại.
- Các đáp án khác chứa cả từ ghép phân loại và từ láy.
👉 Chốt: Đáp án đúng là C. 🎯
Cách nhận biết các chất rắn \(N a_{2} O\), \(P_{2} O_{5}\), \(C u O\) bằng phương pháp hóa học
Bước 1: Cho các chất tác dụng với nước
- Lấy một ít mỗi chất cho vào nước và khuấy đều, quan sát hiện tượng:
- \(N a_{2} O\) tan hoàn toàn trong nước, tạo dung dịch kiềm: \(N a_{2} O + H_{2} O \rightarrow 2 N a O H\)
- \(P_{2} O_{5}\) tan trong nước và tạo dung dịch axit: \(P_{2} O_{5} + 3 H_{2} O \rightarrow 2 H_{3} P O_{4}\)
- \(C u O\) không tan trong nước.
=> Kết quả:
- Chất nào tan và làm quỳ tím hóa xanh → \(N a_{2} O\).
- Chất nào tan và làm quỳ tím hóa đỏ → \(P_{2} O_{5}\).
- Chất nào không tan trong nước → có thể là \(C u O\).
Bước 2: Cho chất rắn không tan vào dung dịch axit HCl
- Cho chất không tan vào dung dịch \(H C l\), nếu tan và tạo dung dịch màu xanh dương thì đó là \(C u O\): \(C u O + 2 H C l \rightarrow C u C l_{2} + H_{2} O\)
- \(C u C l_{2}\) có màu xanh dương đặc trưng.
=> Kết quả:
- Chất nào tan trong nước và làm quỳ xanh → \(N a_{2} O\).
- Chất nào tan trong nước và làm quỳ đỏ → \(P_{2} O_{5}\).
- Chất nào không tan trong nước nhưng tan trong \(H C l\) và tạo dung dịch xanh → \(C u O\).
Kết luận:
- \(N a_{2} O\): Tan trong nước, làm quỳ tím hóa xanh.
- \(P_{2} O_{5}\): Tan trong nước, làm quỳ tím hóa đỏ.
- \(C u O\): Không tan trong nước, tan trong \(H C l\) tạo dung dịch màu xanh.
Bài giải
Bước 1: Xác định ba điểm trên đường tròn
Ta cần tìm ba điểm trên một đường tròn sao cho tam giác tạo bởi ba điểm đó có diện tích lớn nhất.
Giả sử đường tròn có tâm \(O\) và bán kính \(R\). Ta chọn ba điểm \(A , B , C\) trên đường tròn.
Bước 2: Phân tích diện tích tam giác
Diện tích của tam giác \(A B C\) được tính theo công thức:
\(S = \frac{1}{2} A B \cdot B C \cdot sin \angle A B C\)Hoặc theo công thức diện tích tam giác nội tiếp đường tròn:
\(S = \frac{1}{2} R^{2} sin A sin B sin C\)Bước 3: Tìm tam giác có diện tích lớn nhất
Tam giác có diện tích lớn nhất khi giá trị của \(sin A sin B sin C\) là lớn nhất.
- Trong một đường tròn, tam giác có diện tích lớn nhất khi nó là tam giác đều hoặc tam giác vuông cân.
- Tuy nhiên, tam giác đều nội tiếp đường tròn có diện tích lớn hơn tam giác vuông cân.
Chứng minh tam giác đều có diện tích lớn nhất
Gọi tam giác đều có ba đỉnh \(A , B , C\) nội tiếp đường tròn, khi đó các góc của tam giác đều là \(60^{\circ}\).
Diện tích tam giác đều nội tiếp đường tròn có bán kính \(R\) là:
Smax=334R2S_{\max} = \frac{3\sqrt{3}}{4} R^2Smax=433R2Đây là giá trị lớn nhất so với các tam giác khác có cùng đường tròn ngoại tiếp.
Kết luận:
Ba điểm cần chọn để tạo tam giác có diện tích lớn nhất là ba đỉnh của tam giác đều nội tiếp đường tròn.