

Nguyễn Minh Hà
Giới thiệu về bản thân



































Biện pháp tu từ: so sánh Lòng bà thương Tích Chu - cao hơn trời, rộng hơn biển. (0.25 điểm) - Tác dụng: + Giúp câu văn sinh động, gợi hình, gợi cảm. (0.25 điểm) + Nhấn mạnh tình yêu thương lớn lao bà dành cho Tích Chu. (0.25 điểm) + Tác giả dân gian thể hiện thái độ ngợi ca, trân trọng, đề cao đức hi sinh của người bà. (0.25 điểm) (GV cần linh hoạt khi chấm; trân trọng những ý kiến, phát hiện đúng của học sinh). Câu 10. * Đảm bảo hình thức của một đoạn văn với dung lượng 5 - 7 câu. * Xác định đúng vấn đề: suy nghĩ về cậu bé Tích Chu. * Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: - Giới thiệu hoàn cảnh của Tích Chu: + Nhận được nhiều yêu thương từ bố mẹ; bố mẹ mất, cậu được bà chăm sóc. + Được nuông chiều nên trở nên ham chơi, chưa biết yêu thương, chăm sóc bà. - Suy nghĩ về Tích Chu: + Chê trách vì ham chơi, thờ ơ, không quan tâm bà. + Khâm phục, ngưỡng mộ hành động vượt gian khó cứu bà và đặc biệt là biết thay đổi bản thân và yêu thương bà. * Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. (GV cần linh hoạt khi chấm; trân trọng những ý kiến, phát hiện đúng của học sinh). Bạn chưa trả lời câu hỏi này. Trả lời câu hỏi này ◢ Gửi câu trả lời
Hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra khi anh M thực hiện hành động đó là:Thông tin bị lộ hoặc bị đánh cắp lợi dụng
8 = VIII; 15 = XV; 24 = XXIV.
b) Các bội nhỏ hơn 10 của số 3 là: 0; 3; 6 và 9.
ổng số tiền mua 22 cái áo phông, 33 cái quần soọc và 55 cái khăn mặt là:
2.1252.125 000+3.95000+3.95 000+5.17000+5.17 000=620000=620 000000 (đồng)
Số tiền anh Đô cần phải trả thêm là:
620620 000− 2.100000− 2.100 000=420000=420 000000 (đồng).
Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1.
a) (0,5 điểm) Viết các số sau bằng số La Mã: 8; 15; 24.
b) (0,5 điểm) Viết các bội nhỏ hơn 10 của số 3.
Hướng dẫn giải:
a) 8 = VIII; 15 = XV; 24 = XXIV.
b) Các bội nhỏ hơn 10 của số 3 là: 0; 3; 6 và 9.
Bài 3 (1,0 điểm) Anh Đô vào siêu thị mua 22 cái áo phông giá 125125 000000 đồng/cái; 33 cái quần soọc giá 9595 000000 đồng/cái; 55 cái khăn mặt giá 1717 000000 đồng/cái. Anh đã sử dụng hai phiếu mua hàng khi thanh toán, mỗi phiếu trị giá 100100 000000 đồng. Anh Đô còn phải trả thêm bao nhiêu tiền cho người bán hàng?
Hướng dẫn giải:
Tổng số tiền mua 22 cái áo phông, 33 cái quần soọc và 55 cái khăn mặt là:
2.1252.125 000+3.95000+3.95 000+5.17000+5.17 000=620000=620 000000 (đồng)
Số tiền anh Đô cần phải trả thêm là:
620620 000− 2.100000− 2.100 000=420000=420 000000 (đồng).
Bài 2 (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:
a) 76.12+24.12−20076.12+24.12−200;
b) 34.36+43.81−10034.36+43.81−100.
Hướng dẫn giải:
a) 76.12+24.12−20076.12+24.12−200
=12.(76+24)−200=12.(76+24)−200
=12.100−200=12.100−200
=1200− 200=1000=1200− 200=1000.
b) 34.36+43.81−10034.36+43.81−100
=81.36+64.81−100=81.36+64.81−100
=81.(36+64)−100=81.(36+64)−100
=81.100−100=81.100−100
=8100−100=8000=8100−100=8000
Ba cạnh bằng nhau: AB = BC = CA;
Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.
b) HS vẽ đúng hình.
) Bốn cạnh bằng nhau: EF = FG = GH = HE;
Hai cặp cạnh đối EF và GH, GF và EH song song với nhau;
Bốn đỉnh E, F, G, H.
Hai đường chéo EG, HF vuông góc với nhau
b)
Gọi aa là số học sinh cần tìm, aa là số tự nhiên.
Ta có: a⋮2a⋮2; a ⋮ 3a ⋮ 3; a ⋮ 5a ⋮ 5 và 430≤a≤ 460430≤a≤ 460
Suy ra a∈a∈ BC(2;3;5)(2;3;5) và 430≤ a≤ 460430≤ a≤ 460
BCNN(2;3;5)=2.3.5=30(2;3;5)=2.3.5=30
BC(2;3;5)=(2;3;5)= B(30)={0;30;60;…;300;330;360; 390;420;450;480;…}(30)={0;30;60;…;300;330;360; 390;420;450;480;…}
Vì 430≤ a≤ 460430≤ a≤ 460 nên a=450a=450.
Vậy số học sinh cần tìm là 450450 học sinh.
ABDC=SKIEC+SHFGU+SFBVT+S
Suy ra S=SABDC−SKIEC−SHFGU−SFBVTS=SABDC−SKIEC−SHFGU−SFBVT
S=9.5−3.1−1.1−3.3=32S=9.5−3.1−1.1−3.3=32 (m22).
tông =0