

Trịnh Hoàng Khôi
Giới thiệu về bản thân



































- Tính nửa chu vi \(p\): \(p = \frac{10 + 17 + 21}{2} = \frac{48}{2} = 24 \&\text{nbsp};\text{cm}\)
- Tính diện tích \(S\) theo công thức Heron: \(S = \sqrt{24 \left(\right. 24 - 10 \left.\right) \left(\right. 24 - 17 \left.\right) \left(\right. 24 - 21 \left.\right)} = \sqrt{24 \cdot 14 \cdot 7 \cdot 3} = \sqrt{24 \cdot 294} = \sqrt{7056}\)=84
Kết luận: Diện tích của tam giác là 84 cm2
- \(\angle B K H = \angle C I H = 9 0^{\circ}\) (vì \(C I \bot B H\))
- \(\angle K B H = \angle H C I\) (vì \(B H\) là tia phân giác của \(\angle B\), và \(C I \bot B H\), nên \(\angle K B H = 9 0^{\circ} - \angle B H I = \angle H C I\))
- Tổng số viên bi trong túi là 19.
- Số viên bi màu đỏ là 8.
- Chọn \(x = 0\): \(y = - 3 \left(\right. 0 \left.\right) = 0\) Ta có điểm \(O \left(\right. 0 , 0 \left.\right)\).
- Chọn \(x = 1\): \(y = - 3 \left(\right. 1 \left.\right) = - 3\) Ta có điểm \(A \left(\right. 1 , - 3 \left.\right)\).
Kết luận a) Đồ thị hàm số y=−3x y=−3x là đường thẳng đi qua hai điểm O(0,0)O(0,0) và A(1,−3)A(1,−3). b) a=1. a=1 và b=4 b=4, phương trình đường thẳng d3 là y= x+ 4. 2)
Gọi \(x\) là số sản phẩm tổ I phải làm theo kế hoạch, \(y\) là số sản phẩm tổ II phải làm theo kế hoạch. Ta có hệ phương trình: x+ y = 9001.2x + 1.15 y=1055
Từ phương trình thứ nhất, ta có: \(y = 900 - x\) Thay vào phương trình thứ hai: \(1.2 x + 1.15 \left(\right. 900 - x \left.\right) = 1055\) \(1.2 x + 1035 - 1.15 x = 1055\) \(0.05 x = 20\) \(x = \frac{20}{0.05} = 400\) Vậy, tổ I phải làm 400 sản phẩm theo kế hoạch. Tìm số sản phẩm tổ II phải làm: \(y = 900 - x = 900 - 400 = 500\) Vậy, tổ II phải làm 500 sản phẩm theo kế hoạchKết luận : tổ l phải sản xuất 400 sản phẩm , tổ ll phải sản xuất 500 sản phẩm
\(\left{\right. x + y = 900 \\ 1.2 x + 1.15 y = 1055\) Giải hệ phương trình này:
\(y = 900 - x = 900 - 400 = 500\)\(A \left(\right. 1 , - 3 \left.\right)\). \(a = 1\)\(\left(\right. d_{3} \left.\right)\)
A, 2x = 7+x
2x-x=7
x=7
Vậy pt có nghiệm là 7
B 3x - 9+5+ 10x = 90
8x = 94
X=11.75
- \(\angle A E B = \angle A F C = 9 0^{\circ}\) (vì \(B E\) và \(C F\) là đường cao)
- \(\angle B A C\) chung
- \(\angle B A C\) chung
- \(\frac{A E}{A F} = \frac{A B}{A C}\)
Suy ra: \(\angle A F E = \angle A C B\)
x=1: \(y = - 2 \left(\right. 1 \left.\right) + 1 = - 1\) Ta có điểm \(B \left(\right. 1 , - 1 \left.\right)\).x=1: \(y = - 2 \left(\right. 1 \left.\right) + 1 = - 1\) Ta có điểm \(B \left(\right. 1 , - 1 \left.\right)\).
Tìm \(a\) và \(b\) để đường thẳng \(\left(\right. d \left.\right) : y = a x + b\) đi qua \(A \left(\right. 1 ; - 8 \left.\right)\) và song song với đường thẳng \(\left(\right. d^{'} \left.\right) : y = - 3 x + 9\).
Vậy: \(a = - 3\) Phương trình đường thẳng \(\left(\right. d \left.\right)\) trở thành: \(y = - 3 x + b\) Vì đường thẳng \(\left(\right. d \left.\right)\) đi qua điểm \(A \left(\right. 1 ; - 8 \left.\right)\), ta thay \(x = 1\) và \(y = - 8\) vào phương trình: \(- 8 = - 3 \left(\right. 1 \left.\right) + b\) Giải phương trình để tìm \(b\): \(- 8 = - 3 + b\) \(b = - 8 + 3 = - 5\) Vậy, \(a = - 3\) và \(b = - 5\). Phương trình đường thẳng \(\left(\right. d \left.\right)\) là: \(y = - 3 x - 5\) Kết luận: a) Đồ thị hàm số \(y = - 2 x + 1\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A \left(\right. 0 , 1 \left.\right)\) và \(B \left(\right. 1 , - 1 \left.\right)\). b) \(a = - 3\) và \(b = - 5\), phương trình đường thẳng \(\left(\right. d \left.\right)\) là \(y = - 3 x - 5\).Gọi x là quãng đường từ thành phố về quê
Đổi 20 phút = 0.3 giờ
S. X. X
V. 30. 25
T. X/30. X/25
Thời gian đi ít hơn thời gian về là:
X/25 - X/30 = 0.3
30x/750 - 25x/750 = 225/750
30x - 25x = 225
5x = 225
x = 45
Vậy quãng đường từ thành phố về quê là 45 km
A, 3x - 5=4
3x=4+5
3x=9
x=3
B, 8x + 6x - 1= 6x
8x + 6x - 6x = 1
8x = 1
x=1/8