

Phạm Phương Linh
Giới thiệu về bản thân



































Tác dụng của BPTT nhân hoá là cho thấy đc sự hối lỗi của Bọ ngựa. Đây là bài học để chú sửa sai. Đây là kinh nghiệmđể chú rút ra sau sự việc
Các việc
Tiết kiệm
giúp đỡ người khác
Ta có xy = -3 = (-1).3 = 1.(-3)xy=−3=(−1).3=1.(−3).
Do đó:
+) x = -1x=−1; y = 3y=3 suy ra x + y = (-1) + 3 = 2x+y=(−1)+3=2 (nhận)
+) x = 3x=3; y = -1y=−1 suy ra x + y = 3 +(-1) = 2x+y=3+(−1)=2 (nhận)
+) x = -3x=−3; y = 1y=1 suy ra x + y = (-3) + 1 = -2x+y=(−3)+1=−2 (loại)
+) x = 1x =1; y = -3y=−3 suy ra x + y = 1 + (-3) = -2x+y=1+(−3)=−2 (loại)
Vậy ta có các cặp số (xx; yy) là (-1;3)(−1;3) và (3; -1)(3;−1)
Diện tích ao mới là:
600:(4-1).4=800(m²)
Vì ao mới có chiều dài gấp hai lần chiều rộng nên ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau.
Diện tích một hình vuông là:
800:2=400 (m²)
Suy ra chiều rộng ao mới là 20m
Chiều dài ao mới là:
20.2=40 (m)
Chu vi ao mới là:
(40+20).2=120(m)
Số cọc để rào xung quanh ao mới là:
(120−2):1+1=118+1=119 (cọc)
Đáp số 119 cọc
a)Vì x chia hết cho 3, x chia hết cho 5, x chia hết cho 7 và x nhỏ nhất nên x là BCNN của {3;5;7}
3= 3
5=5
7=7
BCNN của {3;5;7}=3.5.7=105
b)Gọi số phần quà là x, ta có:
( Điều kiện: x thuộc N*)
24= 3.2³
36=3².2²
60=3.5.2²
Số phần quà chia được nhiều nhất là ƯCLN {24;36;60}
ƯCLN {24;36;60}= 3.2²=12
Mỗi phần quà có số gói bánh là:
24:12=2(gói)
Mỗi phần quà có số hộp sữa là:
36:12=3(hộp)
Mỗi phần quà có số khăn len là:
60:12=5 (chiếc)
Vậy mỗi phần quà có: 2 cái bánh, 3 hộp sữa, 5 chiếc khăn len
a) 53.25 - 25.12 + 75.54=
=1325 - 300 + 4050
=1025 + 4050
=5075
b) 260 : [ 5+7.(72 : 2³ - 6)] - 3²
=260 : [ 5+7.(72 : 8 - 6)] - 9
=260 : [ 5+7.(9 - 6)] - 9
=260 : [ 5+7.3] - 9
=260 : [ 5+21]-9
=260 : 26 - 9
=10 - 9
= 1