Nguyễn Ngọc Anh Minh
Giới thiệu về bản thân
Xét \(\Delta AHC\)
\(AK=HK\left(gt\right);CM=HM\left(gt\right)\)
=> MK là đường trung bình của \(\Delta AHC\) => MK//AC
Mà \(\widehat{A}=90^o\Rightarrow AB\perp AC\)
\(\Rightarrow MK\perp AB\)
Xét \(\Delta ABM\)
\(MK\perp AB\left(cmt\right);AH\perp BC\left(gt\right)\Rightarrow AH\perp BM\)
=> K là trực tâm của \(\Delta ABM\)
\(\Rightarrow BK\perp AM\) (trong tg 3 đường cao đồng quy)
a/
Ta có B và C cùng nhìn AO dưới 2 góc = nhau và \(=90^o\)
=> B và C cùng nằm trên đường tròn đường kính AO
=> A; B; O; C cùng nằm trên một đường tròn
Xét tg vuông ABO và tg vuông ACO có
\(OB=OC=R\)
AO chung
=> tg ABO = tg ACO (2 tg vuông có cạnh huyền và cạnh góc vuông tương ứng = nhau)
\(\Rightarrow AB=AC\Rightarrow\Delta ABC\) cân tại A và \(\widehat{OAB}=\widehat{OAC}\)
\(\Rightarrow OA\perp BC\) (trong tg cân đường phân giác của góc ở đỉnh tg cân đồng thời là đường cao)
b/
Xét \(\Delta ACE\) và \(\Delta ADC\)
\(sđ\widehat{ACE}=\dfrac{1}{2}sđcungCE\) (góc giữa tt và dây cung)
\(sđ\widehat{ADC}=\dfrac{1}{2}sđcungCE\) (góc nt)
\(\Rightarrow\widehat{ACE}=\widehat{ADC}\)
\(\widehat{CAD}\) chung
\(\Rightarrow\Delta ACE\sim\Delta ADC\left(g.g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{AE}{AC}=\dfrac{AC}{AD}\Rightarrow AC^2=AE.AD\)
Xét tg vuông AOC có
\(AC^2=AH.AO\) (Trong tg vuông bình phương 1 cạnh góc vuông bằng tích giữa hình chiếu cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền với cạnh huyền)
\(\Rightarrow AE.AD=AH.AO\)
c/
Xét tg vuông
Xét \(\Delta SAB\)
\(SM=AM\left(gt\right);SN=BN\left(gt\right)\) => MN là đường trung bình của \(\Delta SAB\)
=> MN//AB Mà
AB//CD (cạnh đối hbh)
=> MN//CD (cùng // với AB)
\(CD\in\left(SCD\right)\)
=> MN//(SCD)
a/
B và C cùng nhìn AO dưới 2 góc = nhau và \(=90^o\)
=> B và C cùng nằm trên đường tròn đường kính AO
=> A; B; C; O cùng nằm trên 1 đường tròn
b/
Xét tg vuông ABO và tg vuông ACO có
\(OB=OC=R\) (R là bán kính (O))
\(AO\) chung
\(\Rightarrow\Delta ABO=\Delta ACO\) (2 tg vuông có cạnh huyền và cạnh góc vuông tương ứng = nhau)
\(\Rightarrow AB=AC\Rightarrow\Delta ABC\) cân tại A
\(\widehat{OAB}=\widehat{OAC}\)
\(\Rightarrow AO\perp BC\) (Trong tg cân đường phân giác của góc ở đỉnh tg cân đồng thời là đường cao và là đường trung tuyến)
\(\Rightarrow BH=CH\)
Xét tg vuông ABO
\(\widehat{OAB}=\widehat{DBC}\) (cùng phụ với \(\widehat{AOB}\))
Xét \(\Delta DBC\) và \(\Delta BAH\) có
\(\widehat{OAB}=\widehat{DBC}\) (cmt)
\(\Rightarrow\Delta DBC\sim\Delta BAH\)
c/
\(=3x^4+3x^2+3-\left(x^4+x^2+1+2x^3+2x+2x^2\right)=\)
\(=2x^4-2x^3-2x+2=\)
\(=2x^3\left(x-1\right)-2\left(x-1\right)=\)
\(=2\left(x-1\right)\left(x^3-1\right)=\)
\(=2\left(x-1\right)\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)=\)
\(=2\left(x-1\right)^2\left(x^2+x+1\right)\)
a/
Ta có B và C cùng nhìn AO dưới 2 góc = nhau và \(=90^o\)
=> B và C cùng nằm trên đường tròn đường kính AO => A; B; C; O cùng nằn trên 1 đường tròn
b/
Xét tg vuông ABO và tg vuông ACO
\(OB=OC=R;AO\) chung \(\Rightarrow\Delta ABO=\Delta ACO\) (2 tg vuông có cạnh huyền và cạnh góc vuông tương ứng = nhau)
Xét \(\Delta ABC\)
\(\Delta ABO=\Delta ACO\left(cmt\right)\Rightarrow AB=AC\Rightarrow\Delta ABC\) cân tại A và \(\widehat{OAB}=\widehat{OAC}\)
\(\Rightarrow AO\perp BC;BH=CH\) (trong tg cân đường phân giác của góc ở đỉnh tg cân đồng thời là đường cao và là đường trung tuyến)
Xét tg vuông ABO
\(AO\perp BC\left(cmt\right)\Rightarrow BH\perp AO\)
\(\Rightarrow OB^2=R^2=OH.OA\) (trong tg vuông bình phương 1 cạnh góc vuông bằng tích giữa hình chiếu cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền với cạnh huyền)
c/
Xét \(\Delta BCD\)
\(BD=BC\left(gt\right)\Rightarrow\Delta BCD\) cân tại B
Ta có
\(sđ\widehat{ABC}=\dfrac{1}{2}sđcungBC\) (góc giữa tt và dây cung)
\(sđ\widehat{BDC}=\dfrac{1}{2}sđcungBC\) (góc nt)
\(\Rightarrow\widehat{ABC}=\widehat{BDC}\)
\(\Delta BDC\) cân tại B (cmt) \(\Rightarrow\widehat{BDC}=\widehat{BCD}\) (góc ở đáy tg cân)
\(\Rightarrow\widehat{ABC}=\widehat{BCD}\) mà 2 góc này ở vị trí so le trong => AB//CD
Mà \(OB\perp AB\)
\(\Rightarrow OB\perp CD\) => OB là đường cao của \(\Delta BCD\)
\(\Delta BCD\) cân tại B có OB là đường cao => OB cũng đồng thời là đường trung trực của \(\Delta BCD\) hay OB là đường trung trực của CD
Xét tg cân ABC có OA là đường trung tuyến (cmt)
=> BH = CH => H là trung điểm BC
Xét tứ giác BECD có
AB//CD (cmt) => BE//CD mà BE = CD (gt) => BECD là hình bình hành (tứ giác có 1 cặp cạnh đối // và = nhau là hbh)
Gọi H' là giao của BC và DE => BH' = CH' (trong hbh 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
=> H' là trung điểm của BC; mà H cũng là trung điểm của BC (cmt)
\(\Rightarrow H'\equiv H\) => OA; BC; DE đồng quy
a/
Xét tg vuông ABO Và tg vuông ACO
\(OB=OC=R;OA\) chung => tg ABO = tg ACO (2 tg vuông có cạnh huyền và cạnh góc vuông tương ứng = nhau)
\(\Rightarrow AB=AC\Rightarrow\Delta ABC\) cân tại A và \(\widehat{OAB}=\widehat{OAC}\)
\(\Rightarrow AO\perp BC\) (trong tg cân đường phân giác của góc ở đỉnh tg cân đồng thời là đường cao)
Ta cosB và C cùng nhìn AO dưới 2 góc = nhau và \(=90^o\)
=> A; B; O; C cùng năng trên 1 đường tròn
b/
Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta AKB\)
\(sđ\widehat{ABD}=\dfrac{1}{2}sđcungBD\) (góc giữa tt và dây cung)
\(sđ\widehat{AKB}=\dfrac{1}{2}sđcungBD\) (góc nt)
\(\Rightarrow\widehat{ABD}=\widehat{AKB}\)
\(\widehat{BAK}\) chung
\(\Rightarrow\Delta ABD\sim\Delta AKB\left(g.g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{AK}=\dfrac{AD}{AB}\Rightarrow AB^2=AD.AK\)
a/
\(sđ\widehat{BAP}=\dfrac{1}{2}sđcungBP\) (góc nt)
\(sđ\widehat{CAP}=\dfrac{1}{2}sđcungCP\) (góc nt)
Mà \(\widehat{BAP}=\widehat{CAP}\left(gt\right)\)
\(\Rightarrow sđcungBP=sđcungCP\)
\(sđ\widehat{BOP}=sđcungBP\) (góc ở tâm)
\(sđ\widehat{COP}=sđcungCP\) (góc ở tâm)
\(\Rightarrow\widehat{BOP}=\widehat{COP}\)
Xét \(\Delta BOC\)
\(OB=OC\) (bán kính (O)) => \(\Delta BOC\) cân tại O
\(\widehat{BOP}=\widehat{COP}\left(cmt\right)\)
\(\Rightarrow OP\perp BC\) (trong tg cân đường phân giác của góc ở đỉnh đồng thời là đường cao)
\(AH\perp BC\left(gt\right)\)
=> OP//AH (cung vg với BC)
b/
Xét \(\Delta OAC\)
\(OA=OC\) (bán kính (O)) \(\Rightarrow\Delta OAC\) cân tại O
\(\Rightarrow\widehat{OAP}=\widehat{OPA}\) (góc ở đáy tg cân)
OP//AH (cmt) \(\Rightarrow\widehat{HAP}=\widehat{OPA}\) (góc so le trong)
\(\Rightarrow\widehat{OAP}=\widehat{HAP}\) (cùng \(=\widehat{OPA}\) )
=> AP là phân giác của \(\widehat{OAH}\)
a/
\(\widehat{AOC}=\widehat{COB}=\widehat{BOD}=\widehat{DOA}=90^o\)
\(sđ\widehat{AOC}=sđcungAC\) (góc ở tâm)
\(sđ\widehat{COB}=sđcungCB\) (nt)
\(sđ\widehat{BOD}=sđcungBD\) (nt)
\(sđ\widehat{DOA}=sđcungDA\) (nt)
\(\Rightarrow sđcungDA=sđcungBD\)
Xét \(\Delta DFE\) và \(\Delta DCP\)
\(sđ\widehat{AFD}=\dfrac{1}{2}sđcungDA\) (góc nt)
\(sđ\widehat{BCD}=\dfrac{1}{2}sđcungBD\) (góc nt)
Mà \(sđcungDA=sđcungBD\left(cmt\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{AFD}=\widehat{BCD}\)
\(\widehat{CDF}\) chung
\(\Rightarrow\Delta DFE\sim\Delta DCP\left(g.g.g\right)\)
b/
Xét \(\Delta HBD\)
\(AB\perp CD\left(gt\right)\Rightarrow BO\perp DH\)
\(\widehat{CBD}=90^o\) (góc nt chắn nửa đường tròn) \(\Rightarrow BC\perp BD\)
HG//BC (gt)
\(\Rightarrow HG\perp BD\)
=> G là trực tâm của \(\Delta HBD\)
c/
Số cần tìm phải là số có 2 hoặc 3 chữ số
+ TH số cần tìm là số có 2 chữ số ta đặt là \(\overline{ab}\) . theo đề bài
\(\overline{ab}+a+b=106\)
\(10xa+b+a+b=106\)
\(11xa+2xb=106\)
Do \(b\le9\Rightarrow2xb\le18\Rightarrow101xa\ge106-18=88\)
\(\Rightarrow a=8\) hoặc \(a=9\)
Với \(a=8\)
\(\Rightarrow11xa+2xb=106\Rightarrow11x8+2xb=106\Rightarrow b=9\)
Thử: \(89+8+9=106\)
Với \(a=9\)
\(\Rightarrow11xa+2xb=106\Rightarrow11x9+2xb=106\Rightarrow2xb=7\) (loại)
+ TH số cần tìm là số có 3 chữ số ta đặt là \(\overline{abc}\), Theo đề bài
\(\overline{abc}+a+b+c=106\)
\(100xa+10xb+c+a+b+c=106\)
\(101xa+11xb+2xc=106\)
\(\Rightarrow101xa\le106\Rightarrow a=1\)
\(\Rightarrow101xa+11xb+2xc=106\)
\(11xb+2xc=106-101=5\)
\(\Rightarrow b=0\)
\(\Rightarrow11xb+2xc=5\)
\(\Rightarrow2xc=5\) (loại)
Kết luận số cần tìm là 89