

ronaldo
Giới thiệu về bản thân



































đó chính là Bạn đang ngủ à
Cách 1: Dùng thước làm compa thủ công
Bước 1: Xác định tâm của vòng tròn và đánh dấu nó trên giấy. Gọi điểm này là O.
Bước 2: Quyết định bán kính vòng tròn. Dùng thước đo một khoảng từ điểm O ra ngoài theo một hướng bất kỳ, ví dụ 5 cm, và đánh dấu điểm đó. Gọi là điểm A.
Bước 3: Giữ nguyên đầu bút tại điểm A (đầu bút có thể gắn liền với dây, sợi chỉ, hoặc giữ bằng tay).
Bước 4: Lấy một đoạn chỉ hoặc một vật cứng như que, cạnh thước có chiều dài đúng bằng OA (bán kính). Giữ một đầu cố định tại O, quay đầu kia (đầu bút) một vòng quanh O, sao cho khoảng cách luôn giữ nguyên.
Bạn vừa vẽ được một vòng tròn có bán kính chính xác.
Cách 2: Dùng thước để tạo nhiều điểm trên vòng tròn
Nếu bạn không có chỉ hoặc không thể quay tay chính xác, hãy làm như sau:
- Đặt thước sao cho một đầu ở tâm O, đo bán kính r và đánh dấu điểm đầu tiên.
- Xoay thước quanh tâm O một góc nhỏ (ví dụ 10 độ), đo lại cùng khoảng cách r, đánh dấu điểm tiếp theo.
- Lặp lại nhiều lần quanh tâm O.
- Nối các điểm đã đánh dấu bằng nét cong mượt mà.
Dù thủ công, nhưng cách này cũng giúp bạn vẽ một vòng tròn gần như chính xác.
giá tiền
giá
bàn chải đánh răng
hạt ngọc
Quy tắc phép cộng phân số rất đơn giản, mình sẽ giải thích theo từng trường hợp:
✅ 1. Cùng mẫu số:
Khi hai phân số cùng mẫu, ta giữ nguyên mẫu số, cộng tử số:
\(\frac{a}{c} + \frac{b}{c} = \frac{a + b}{c}\)
🔹 Ví dụ:
\(\frac{2}{5} + \frac{3}{5} = \frac{2 + 3}{5} = \frac{5}{5} = 1\)
✅ 2. Khác mẫu số:
Khi hai phân số khác mẫu, ta phải quy đồng mẫu số trước, sau đó cộng tử số như bình thường.
Bước 1: Tìm mẫu số chung (thường là BCNN)
Bước 2: Quy đồng cả hai phân số
Bước 3: Cộng tử số
Bước 4: Rút gọn (nếu cần)
🔹 Ví dụ:
\(\frac{1}{3} + \frac{2}{5}\)
✅ Quy đồng mẫu:
Mẫu chung là 15
\(\frac{1}{3} = \frac{5}{15} , \frac{2}{5} = \frac{6}{15}\)
✅ Cộng:
\(\frac{5}{15} + \frac{6}{15} = \frac{11}{15}\)
✅ 3. Cộng số nguyên và phân số:
Quy đổi số nguyên thành phân số rồi cộng:
🔹 Ví dụ:
\(2 + \frac{3}{4} = \frac{8}{4} + \frac{3}{4} = \frac{11}{4}\)
🔍 Bước 1: Rút gọn modulo 10
Vì chỉ cần chữ số tận cùng, ta xét:
\(23 \equiv 3 m o d \textrm{ } \textrm{ } 10 \Rightarrow 23^{199999999} \equiv 3^{199999999} m o d \textrm{ } \textrm{ } 10\)
🔍 Bước 2: Tìm chu kỳ chữ số tận cùng của \(3^{n}\)
Liệt kê các lũy thừa của 3:
- \(3^{1} = 3\) → tận cùng 3
- \(3^{2} = 9\) → tận cùng 9
- \(3^{3} = 27\) → tận cùng 7
- \(3^{4} = 81\) → tận cùng 1
- \(3^{5} = 243\) → tận cùng 3
- ...
🔁 Ta thấy chu kỳ 4: \(3 , 9 , 7 , 1\)
🔍 Bước 3: Tìm vị trí trong chu kỳ
Tính:
\(199999999 m o d \textrm{ } \textrm{ } 4 = 3\)
⇒ Vị trí thứ 3 trong chu kỳ \(\left[\right. 3 , 9 , 7 , 1 \left]\right.\)
✅ Kết luận:
chữ số tận cùng của 23^199999999 là 7
Ta gọi:
- Số hạng thứ hai là: x
- Số hạng thứ nhất là: x + 17 (vì hơn số hạng thứ hai 17 đơn vị)
- Tổng hai số là: x + (x + 17) = 2x + 17
Theo đề bài, tổng của số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai và tổng bằng 686:
\(x + \left(\right. x + 17 \left.\right) + \left(\right. 2 x + 17 \left.\right) = 686\)🔍 Giải phương trình:
\(x + x + 17 + 2 x + 17 = 686 \Rightarrow 4 x + 34 = 686 \Rightarrow 4 x = 686 - 34 = 652 \Rightarrow x = \frac{652}{4} = 163\)✅ Vậy:
- Số hạng thứ hai: \(x = 163\)
- Số hạng thứ nhất: \(x + 17 = 180\)
- Tổng: \(180 + 163 = 343\)
✍️ Phép cộng là:
\(180 + 163 = 343\)✅ Tổng ba giá trị (180, 163, 343) đúng là: \(180 + 163 + 343 = 686\)
Ta có phương trình:
\(\frac{1}{3} + \frac{5}{3} : x = 2^{2}\)Bước 1: Tính vế trái
Dấu “:” nghĩa là chia, nên:
\(\frac{1}{3} + \left(\right. \frac{5}{3} \div x \left.\right) = 4\) \(\frac{1}{3} + \frac{5}{3 x} = 4\)Bước 2: Giải phương trình
Trừ \(\frac{1}{3}\) cả hai vế:
\(\frac{5}{3 x} = 4 - \frac{1}{3} = \frac{12}{3} - \frac{1}{3} = \frac{11}{3}\) \(\frac{5}{3 x} = \frac{11}{3}\)Nhân chéo:
\(5 \cdot 3 = 11 \cdot 3 x \Rightarrow 15 = 33 x\) \(x = \frac{15}{33} = \frac{5}{11}\)✅ Kết luận: \(x = \frac{5}{11}\).