Người bí ẩn

Giới thiệu về bản thân

Ny tui là Thúy Hằng á nha
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

mik đã bảo là kham khảo thoi mik cũng ko rõ lắm phần này

KHAM KHẢO NHA" TRONG"

x3−x2+(m−2)x+m=0.


a) Tìm \(m\) để phương trình có 3 nghiệm phân biệt

Phương trình bậc 3 có ba nghiệm phân biệt khi:

  • Nó có ít nhất một cực đại và một cực tiểu (tức là phương trình đạo hàm có 2 nghiệm phân biệt).
  • Và các cực trị nằm về hai phía trục hoành, tức là giá trị tại hai cực trị có tích âm.

Bước 1: Tìm điều kiện đạo hàm có 2 nghiệm phân biệt

Đạo hàm:

\(y^{'} = 3 x^{2} - 2 x + \left(\right. m - 2 \left.\right) .\)

Phương trình đạo hàm:

\(3 x^{2} - 2 x + \left(\right. m - 2 \left.\right) = 0.\)

Có 2 nghiệm ⇔ \(\Delta^{'} > 0\):

\(\Delta^{'} = \left(\right. - 2 \left.\right)^{2} - 4 \cdot 3 \cdot \left(\right. m - 2 \left.\right) = 4 - 12 \left(\right. m - 2 \left.\right) = 4 - 12 m + 24 = 28 - 12 m .\)

Điều kiện:

\(28 - 12 m > 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } m < \frac{28}{12} = \frac{7}{3} .\)


Bước 2: Để có 3 nghiệm phân biệt ⇔ các cực trị phải nằm về hai phía trục hoành

  • Lấy hai nghiệm đạo hàm:

\(x_{1 , 2} = \frac{2 \pm \sqrt{28 - 12 m}}{2 \cdot 3} = \frac{2 \pm \sqrt{28 - 12 m}}{6} .\)

  • Gọi \(x_{1} , x_{2}\) là các điểm cực trị.

Tính:

\(f \left(\right. x_{1} \left.\right) \cdot f \left(\right. x_{2} \left.\right) < 0.\)

Điều này khá dài để tính trực tiếp. Ta dùng quy tắc nhanh hơn:

Để có 3 nghiệm phân biệt ⇔ đồ thị cắt trục hoành 3 lần ⇔ Cực đại dương & cực tiểu âm hoặc ngược lại.

=> Tích của giá trị tại hai cực trị < 0.


Vậy:

\(f \left(\right. x_{1} \left.\right) \cdot f \left(\right. x_{2} \left.\right) < 0.\)

=> Điều này hơi dài để tính tay, nhưng chuẩn công thức ta có thể thay \(x_{1} , x_{2}\) và tính ra biểu thức điều kiện cho \(m\).


Tóm lại:

  • ĐK cần: \(m < \frac{7}{3}\)
  • ĐK đủ: \(f \left(\right. x_{1} \left.\right) f \left(\right. x_{2} \left.\right) < 0\)

Để tiết kiệm, ta làm bước này bằng cách dùng Hệ thức Viète + Phân tích nhanh:

Ta biết bậc 3 có hệ số \(x^{3} > 0\) nên:

  • Nếu cực đại > 0 và cực tiểu < 0 thì sẽ cắt 3 lần.
  • Do đó chỉ cần tính điều kiện tại cực trị:

Hoặc dùng quy tắc dấu:

\(D = f \left(\right. x_{m i n} \left.\right) \cdot f \left(\right. x_{m a x} \left.\right) < 0.\)

Việc tính chi tiết bạn cần làm ra hoặc mình sẽ tính hộ bạn bằng công cụ tính nếu muốn.


b) Tìm \(m\) để có 3 nghiệm phân biệt âm

Điều kiện:

  1. Có 3 nghiệm phân biệt (đã có ở trên).
  2. Tất cả nghiệm đều âm.

Sử dụng Viète:

  • Tổng nghiệm: \(x_{1} + x_{2} + x_{3} = 1 > 0\)
    → Nếu tổng dương, không thể có 3 nghiệm âm.

Vậy không tồn tại m để có 3 nghiệm phân biệt âm.


**c) Tìm \(m\) để:

\(x_{1}^{2} + x_{2}^{2} + x_{3}^{2} > 15\)

Sử dụng Viète:

\(x_{1} + x_{2} + x_{3} = 1 , x_{1} x_{2} + x_{2} x_{3} + x_{3} x_{1} = m - 2.\)

Ta có:

\(x_{1}^{2} + x_{2}^{2} + x_{3}^{2} = \left(\right. x_{1} + x_{2} + x_{3} \left.\right)^{2} - 2 \left(\right. x_{1} x_{2} + x_{2} x_{3} + x_{3} x_{1} \left.\right) = 1^{2} - 2 \left(\right. m - 2 \left.\right) = 1 - 2 m + 4 = 5 - 2 m .\)

Điều kiện:

\(5 - 2 m > 15 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } - 2 m > 10 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } m < - 5.\)

Vậy:

\(m < - 5.\)


d) Tìm \(m\) để phương trình có 1 nghiệm

Có 1 nghiệm ⇔ không có 3 nghiệm phân biệt ⇔ hoặc:

  • Đạo hàm không có 2 nghiệm phân biệt (tức là \(\Delta^{'} \leq 0\))
    hoặc
  • Đạo hàm có 2 nghiệm nhưng \(f \left(\right. x_{1} \left.\right) f \left(\right. x_{2} \left.\right) > 0\).

Tức là:

\(28 - 12 m \leq 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } m \geq \frac{7}{3} h o ặ c m < \frac{7}{3} \&\text{nbsp};\text{nh}ư\text{ng}\&\text{nbsp}; f \left(\right. x_{1} \left.\right) f \left(\right. x_{2} \left.\right) > 0.\)


Kết luận:

Ý

Điều kiện

a

\(m < \frac{7}{3}\)m<73m < \frac{7}{3}m<37​

\(f \left(\right. x_{1} \left.\right) f \left(\right. x_{2} \left.\right) < 0\)f(x1)f(x2)<0f(x_1)f(x_2) < 0f(x1​)f(x2​)<0

b

Không tồn tại

c

\(m < - 5\)m<−5m < -5m<−5

d

\(m \geq \frac{7}{3}\)m≥73m \ge \frac{7}{3}m≥37​

hoặc

\(m < \frac{7}{3}\)m<73m < \frac{7}{3}m<37​

\(f \left(\right. x_{1} \left.\right) f \left(\right. x_{2} \left.\right) > 0\)f(x1)f(x2)>0f(x_1)f(x_2) > 0f(x1​)f(x2​)>0

bn đừng đăng những bài đăng làm loãng diễn đàn nhé

kham khảo nha

Cho:

  • \(\triangle A B C\) cân tại \(A\)\(A B = A C\)
  • \(M\) là trung điểm \(B C\)

a) Chứng minh \(\triangle A M B = \triangle A M C\)

Chứng minh:

  • \(A B = A C\) (giả thiết)
  • \(M B = M C\)\(M\) là trung điểm \(B C\)
  • \(A M\) chung

⇒ Theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c):

\(\triangle A M B = \triangle A M C .\)


b) Từ \(M\) kẻ \(M E \bot A B\), \(M F \bot A C\). Chứng minh \(A E = A F\)

Chứng minh:

  • Xét hai tam giác vuông \(\triangle A E M\)\(\triangle A F M\):
    • \(A M\) chung
    • \(\angle M E A = \angle M F A = 90^{\circ}\)
    • \(A B = A C\) (giả thiết)

Nhưng như vậy chưa đủ, ta dùng hai tam giác vuông này:

  • Trong \(\triangle A M B\)\(\triangle A M C\) đã bằng nhau.
  • Hai đường cao từ \(M\) lần lượt vuông góc với cạnh \(A B , A C\) tương ứng, nên đối xứng nhau qua phân giác góc A hoặc qua đường cao, vì tam giác cân.

Hoặc xét phép đối xứng trục qua đường phân giác góc \(A\), thì \(A B\) ánh xạ thành \(A C\)\(E\) ánh xạ thành \(F\)

A: what type of stories do you like reading?
B: I like reading fairy tales.

mik hong thấy câu hỏi của bn ah


bài này hơi khó nha bn

minh nhiều hơn dũng 2 viên bi nhé:

ta lấy bi của minh trừ đi bi của dũng là

9-7=2 vậy bi của minh nhiều hơn bi của dũng 2 viên