

Người bí ẩn
Giới thiệu về bản thân



































mik đã bảo là kham khảo thoi mik cũng ko rõ lắm phần này
KHAM KHẢO NHA" TRONG"
x3−x2+(m−2)x+m=0.
a) Tìm \(m\) để phương trình có 3 nghiệm phân biệt
Phương trình bậc 3 có ba nghiệm phân biệt khi:
- Nó có ít nhất một cực đại và một cực tiểu (tức là phương trình đạo hàm có 2 nghiệm phân biệt).
- Và các cực trị nằm về hai phía trục hoành, tức là giá trị tại hai cực trị có tích âm.
Bước 1: Tìm điều kiện đạo hàm có 2 nghiệm phân biệt
Đạo hàm:
\(y^{'} = 3 x^{2} - 2 x + \left(\right. m - 2 \left.\right) .\)
Phương trình đạo hàm:
\(3 x^{2} - 2 x + \left(\right. m - 2 \left.\right) = 0.\)
Có 2 nghiệm ⇔ \(\Delta^{'} > 0\):
\(\Delta^{'} = \left(\right. - 2 \left.\right)^{2} - 4 \cdot 3 \cdot \left(\right. m - 2 \left.\right) = 4 - 12 \left(\right. m - 2 \left.\right) = 4 - 12 m + 24 = 28 - 12 m .\)
Điều kiện:
\(28 - 12 m > 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } m < \frac{28}{12} = \frac{7}{3} .\)
Bước 2: Để có 3 nghiệm phân biệt ⇔ các cực trị phải nằm về hai phía trục hoành
- Lấy hai nghiệm đạo hàm:
\(x_{1 , 2} = \frac{2 \pm \sqrt{28 - 12 m}}{2 \cdot 3} = \frac{2 \pm \sqrt{28 - 12 m}}{6} .\)
- Gọi \(x_{1} , x_{2}\) là các điểm cực trị.
Tính:
\(f \left(\right. x_{1} \left.\right) \cdot f \left(\right. x_{2} \left.\right) < 0.\)
Điều này khá dài để tính trực tiếp. Ta dùng quy tắc nhanh hơn:
Để có 3 nghiệm phân biệt ⇔ đồ thị cắt trục hoành 3 lần ⇔ Cực đại dương & cực tiểu âm hoặc ngược lại.
=> Tích của giá trị tại hai cực trị < 0.
Vậy:
\(f \left(\right. x_{1} \left.\right) \cdot f \left(\right. x_{2} \left.\right) < 0.\)
=> Điều này hơi dài để tính tay, nhưng chuẩn công thức ta có thể thay \(x_{1} , x_{2}\) và tính ra biểu thức điều kiện cho \(m\).
Tóm lại:
- ĐK cần: \(m < \frac{7}{3}\)
- ĐK đủ: \(f \left(\right. x_{1} \left.\right) f \left(\right. x_{2} \left.\right) < 0\)
Để tiết kiệm, ta làm bước này bằng cách dùng Hệ thức Viète + Phân tích nhanh:
Ta biết bậc 3 có hệ số \(x^{3} > 0\) nên:
- Nếu cực đại > 0 và cực tiểu < 0 thì sẽ cắt 3 lần.
- Do đó chỉ cần tính điều kiện tại cực trị:
Hoặc dùng quy tắc dấu:
\(D = f \left(\right. x_{m i n} \left.\right) \cdot f \left(\right. x_{m a x} \left.\right) < 0.\)
Việc tính chi tiết bạn cần làm ra hoặc mình sẽ tính hộ bạn bằng công cụ tính nếu muốn.
b) Tìm \(m\) để có 3 nghiệm phân biệt âm
Điều kiện:
- Có 3 nghiệm phân biệt (đã có ở trên).
- Tất cả nghiệm đều âm.
Sử dụng Viète:
- Tổng nghiệm: \(x_{1} + x_{2} + x_{3} = 1 > 0\)
→ Nếu tổng dương, không thể có 3 nghiệm âm.
Vậy không tồn tại m để có 3 nghiệm phân biệt âm.
**c) Tìm \(m\) để:
\(x_{1}^{2} + x_{2}^{2} + x_{3}^{2} > 15\)
Sử dụng Viète:
\(x_{1} + x_{2} + x_{3} = 1 , x_{1} x_{2} + x_{2} x_{3} + x_{3} x_{1} = m - 2.\)
Ta có:
\(x_{1}^{2} + x_{2}^{2} + x_{3}^{2} = \left(\right. x_{1} + x_{2} + x_{3} \left.\right)^{2} - 2 \left(\right. x_{1} x_{2} + x_{2} x_{3} + x_{3} x_{1} \left.\right) = 1^{2} - 2 \left(\right. m - 2 \left.\right) = 1 - 2 m + 4 = 5 - 2 m .\)
Điều kiện:
\(5 - 2 m > 15 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } - 2 m > 10 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } m < - 5.\)
Vậy:
\(m < - 5.\)
d) Tìm \(m\) để phương trình có 1 nghiệm
Có 1 nghiệm ⇔ không có 3 nghiệm phân biệt ⇔ hoặc:
- Đạo hàm không có 2 nghiệm phân biệt (tức là \(\Delta^{'} \leq 0\))
hoặc - Đạo hàm có 2 nghiệm nhưng \(f \left(\right. x_{1} \left.\right) f \left(\right. x_{2} \left.\right) > 0\).
Tức là:
\(28 - 12 m \leq 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } m \geq \frac{7}{3} h o ặ c m < \frac{7}{3} \&\text{nbsp};\text{nh}ư\text{ng}\&\text{nbsp}; f \left(\right. x_{1} \left.\right) f \left(\right. x_{2} \left.\right) > 0.\)
✅ Kết luận:
Ý | Điều kiện |
---|---|
a | \(m < \frac{7}{3}\)m<73m < \frac{7}{3}m<37 và \(f \left(\right. x_{1} \left.\right) f \left(\right. x_{2} \left.\right) < 0\)f(x1)f(x2)<0f(x_1)f(x_2) < 0f(x1)f(x2)<0 |
b | Không tồn tại |
c | \(m < - 5\)m<−5m < -5m<−5 |
d | \(m \geq \frac{7}{3}\)m≥73m \ge \frac{7}{3}m≥37 hoặc \(m < \frac{7}{3}\)m<73m < \frac{7}{3}m<37 và \(f \left(\right. x_{1} \left.\right) f \left(\right. x_{2} \left.\right) > 0\)f(x1)f(x2)>0f(x_1)f(x_2) > 0f(x1)f(x2)>0 |
bn đừng đăng những bài đăng làm loãng diễn đàn nhé
kham khảo nha
Cho:
- \(\triangle A B C\) cân tại \(A\) → \(A B = A C\)
- \(M\) là trung điểm \(B C\)
a) Chứng minh \(\triangle A M B = \triangle A M C\)
Chứng minh:
- Có \(A B = A C\) (giả thiết)
- \(M B = M C\) vì \(M\) là trung điểm \(B C\)
- \(A M\) chung
⇒ Theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c):
\(\triangle A M B = \triangle A M C .\)
b) Từ \(M\) kẻ \(M E \bot A B\), \(M F \bot A C\). Chứng minh \(A E = A F\)
Chứng minh:
- Xét hai tam giác vuông \(\triangle A E M\) và \(\triangle A F M\):
- Có \(A M\) chung
- \(\angle M E A = \angle M F A = 90^{\circ}\)
- \(A B = A C\) (giả thiết)
Nhưng như vậy chưa đủ, ta dùng hai tam giác vuông này:
- Trong \(\triangle A M B\) và \(\triangle A M C\) đã bằng nhau.
- Hai đường cao từ \(M\) lần lượt vuông góc với cạnh \(A B , A C\) tương ứng, nên đối xứng nhau qua phân giác góc A hoặc qua đường cao, vì tam giác cân.
Hoặc xét phép đối xứng trục qua đường phân giác góc \(A\), thì \(A B\) ánh xạ thành \(A C\) ⇒ \(E\) ánh xạ thành \(F\) ⇒
A: what type of stories do you like reading?
B: I like reading fairy tales.
ok
mik hong thấy câu hỏi của bn ah
lan
bài này hơi khó nha bn
minh nhiều hơn dũng 2 viên bi nhé:
ta lấy bi của minh trừ đi bi của dũng là
9-7=2 vậy bi của minh nhiều hơn bi của dũng 2 viên