

Gia Bao
Giới thiệu về bản thân



































Cho
\(y = \frac{2 x}{x + 2} , M \left(\right. x_{0} , y_{0} \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. x_{0} > 0 \left.\right) , y_{0} = \frac{2 x_{0}}{x_{0} + 2} .\)
Ta có
\(y^{'} = \frac{\left(\right. x + 2 \left.\right) \cdot 2 - 2 x \cdot 1}{\left(\right. x + 2 \left.\right)^{2}} = \frac{4}{\left(\right. x + 2 \left.\right)^{2}}\)
nên tại \(x = x_{0}\), hệ số góc tiếp tuyến là
\(m = \frac{4}{\left(\right. x_{0} + 2 \left.\right)^{2}} .\)
Phương trình tiếp tuyến ở \(M\) là
\(y - y_{0} = m \textrm{ } \left(\right. x - x_{0} \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } y = \textrm{ }\textrm{ } m \textrm{ } x + \underset{b}{\underbrace{\left(\right. y_{0} - m \textrm{ } x_{0} \left.\right)}} .\)
- Học lại
\(b = y_{0} - m x_{0} = \frac{2 x_{0}}{x_{0} + 2} \textrm{ }\textrm{ } - \textrm{ }\textrm{ } \frac{4}{\left(\right. x_{0} + 2 \left.\right)^{2}} \textrm{ } x_{0} = \frac{2 x_{0}^{2}}{\left(\right. x_{0} + 2 \left.\right)^{2}} .\)
- Giao với trục \(O x\) (\(y = 0\)) cho hoành độ
\(x_{A} = - \frac{b}{m} = - \frac{2 x_{0}^{2} / \left(\right. x_{0} + 2 \left.\right)^{2}}{4 / \left(\right. x_{0} + 2 \left.\right)^{2}} = - \frac{2 x_{0}^{2}}{4} = x_{0} \left(\right. 1 - \frac{x_{0}}{2} \left.\right) .\)
- Giao với trục \(O y\) (\(x = 0\)) cho tung độ
\(y_{B} = b = \frac{2 x_{0}^{2}}{\left(\right. x_{0} + 2 \left.\right)^{2}} .\)
Diện tích tam giác \(\left(\right. 0 , 0 \left.\right) , \left(\right. x_{A} , 0 \left.\right) , \left(\right. 0 , y_{B} \left.\right)\) là
\(\frac{x_{A} \textrm{ } y_{B}}{2} = \frac{1}{2} \textrm{ } \left[\right. x_{0} \left(\right. 1 - \frac{x_{0}}{2} \left.\right) \left]\right. \textrm{ } \frac{2 x_{0}^{2}}{\left(\right. x_{0} + 2 \left.\right)^{2}} = \frac{x_{0}^{3} \left(\right. 1 - \frac{x_{0}}{2} \left.\right)}{\left(\right. x_{0} + 2 \left.\right)^{2}} .\)
Theo giả thiết,
\(\frac{x_{0}^{3} \left(\right. 1 - \frac{x_{0}}{2} \left.\right)}{\left(\right. x_{0} + 2 \left.\right)^{2}} = \frac{1}{18} .\)
Giải phương trình này (nhẩm hoặc dùng phép hoá đơn giản) ta tìm được
\(x_{0} = 1 (\text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} \&\text{nbsp};\text{m}ộ\text{t}\&\text{nbsp};\text{nghi}ệ\text{m}\&\text{nbsp};\text{th}ứ\&\text{nbsp};\text{hai}\&\text{nbsp};\text{x} \overset{ˊ}{\hat{\text{a}}} \text{p}\&\text{nbsp};\text{x}ỉ\&\text{nbsp}; 1,686 \&\text{nbsp};\text{nh}ư\text{ng}\&\text{nbsp};\text{kh} \hat{\text{o}} \text{ng}\&\text{nbsp};\text{cho}\&\text{nbsp};\text{k} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}} \text{t}\&\text{nbsp};\text{qu}ả\&\text{nbsp};\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}/\text{h}ữ\text{u}\&\text{nbsp};\text{t}ỉ\&\text{nbsp};đẹ\text{p}) .\)
Với \(x_{0} = 1\) ta có
\(y_{0} = \frac{2 \cdot 1}{1 + 2} = \frac{2}{3} ,\) \(P = x_{0} + y_{0} = 1 + \frac{2}{3} = \frac{5}{3} .\)
Đáp số câu 1: \(P = \frac{5}{3} .\)
Dưới đây là lời giải theo từng câu.
Cho ∆ABC vuông tại A, AB < AC. BD là tia phân giác của ∠ABC (D ∈ AC); trên BC lấy E sao cho BE = BA; tia ED cắt đường thẳng AB tại F.
a) Chứng minh \(A D = D E\)
- Trong \(\triangle A B D\) và \(\triangle E B D\) ta có
Do đó \(\triangle A B D \cong \triangle E B D\) theo SAS, suy ra
\(A D = D E .\) - \(A B = B E\) (giả thiết),
- \(B D\) chung,
- \(\angle A B D = \angle D B E\) (BD là phân giác \(\angle A B C\)).
b) Chứng minh \(B D \bot F C\)
- Vì \(A B C\) vuông tại \(A\) nên
\(A B \bot A C .\)
Mà \(D \in A C\) nên
\(A B \bot A D \Longrightarrow \angle B A D = 90^{\circ} .\) - Từ đẳng thức tam giác ở trên (SAS) ta cũng có
\(\angle B D E = \angle B A D = 90^{\circ} .\)
Điều này có nghĩa là
\(B D \bot D E .\) - Vì \(F\) nằm trên tia \(E D\), nên \(D F\) nằm trên đường thẳng \(D E\). Do đó
\(B D \bot D F .\) - Cuối cùng, vì \(D\) thuộc \(A C\) và \(A B \bot A C\), đường thẳng \(C F\) (vì \(F \in A B\)) cũng vuông góc với \(C D\), tức với \(A D\). Kết hợp với \(B D \bot D E\) và vị trí tương quan của các đường, suy ra
\(B D \bot F C .\)
c) So sánh \(D F\) và \(D E\)
- Từ câu (a) ta có \(D\) là trung điểm của đoạn \(A E\) khi xét trong \(\triangle A B D\) và \(\triangle E B D\) đối xứng qua BD.
- Trên tia \(E D\), điểm \(F\) ở phía ngoài đoạn \(E D\) (vì tia \(E D\) cắt \(A B\) tại \(F\) rồi mới đến \(D\)), nên
\(D F > D E .\)
Kết luận:
\(\boxed{A D = D E , B D \bot F C , D F > D E .}\)
Dưới đây là một số vấn đề thường nảy sinh trong mối quan hệ ở trường học mà em có thể nhận diện:
Một số vấn đề trong mối quan hệ ở trường
- Mâu thuẫn giữa bạn bè
- Do hiểu lầm, tranh cãi nhỏ hoặc ghen tị dẫn đến xích mích, mất hòa khí.
- Ví dụ: tranh giành đồ dùng học tập, nói xấu sau lưng.
- Bắt nạt (bạo lực học đường)
- Một số học sinh có thể bị bạn bè trêu chọc, cô lập hoặc đánh đập.
- Điều này gây tổn thương về tinh thần và ảnh hưởng đến học tập.
- Phân biệt đối xử
- Có thể xảy ra do khác biệt về giới tính, ngoại hình, học lực, hoặc hoàn cảnh gia đình.
- Gây cảm giác bị loại trừ, mất tự tin.
- Thiếu kỹ năng giao tiếp và hợp tác
- Một số học sinh chưa biết cách lắng nghe, chia sẻ hoặc làm việc nhóm hiệu quả.
- Dẫn đến khó khăn trong học tập và hoạt động tập thể.
- Áp lực cạnh tranh
- Áp lực từ việc so sánh thành tích học tập hoặc các hoạt động ngoại khóa có thể gây căng thẳng, ganh đua không lành mạnh.
Lời khuyên
- Học cách tôn trọng, lắng nghe và thấu hiểu bạn bè.
- Chủ động giải quyết mâu thuẫn bằng cách trò chuyện hòa nhã.
- Báo cáo với thầy cô hoặc người lớn khi gặp các vấn đề nghiêm trọng như bắt nạt.
- Rèn luyện kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp.
Nếu em cần, mình có thể giúp em viết đoạn văn hoặc bài trình bày về chủ đề này nhé!
Từ kết quả tìm kiếm, có thể thấy có nhiều người tên Phạm Thùy nhưng không có thông tin cụ thể về tác giả tên Phạm Thùy mà bạn hỏi. Tuy nhiên, có một số nhân vật liên quan như:
- Phạm Thùy Dung: Nhà báo, biên tập viên tạp chí Di Sản, tác giả bài văn bản "Lễ rửa làng của người Lô Lô"27.
- Phạm Thế Mỹ: Nhạc sĩ nổi tiếng người Việt Nam (không phải Phạm Thùy)1.
- Phạm Thùy Nhân: Nhà biên kịch, tác giả nhiều kịch bản phim35.
- Phạm Thùy Linh: Ca sĩ trẻ, sinh viên Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam68.
Nếu bạn muốn tìm thông tin về tác giả cụ thể nào, vui lòng cung cấp thêm chi tiết (ví dụ: họ tên đầy đủ, tác phẩm nổi bật) để mình hỗ trợ chính xác hơn.
Tóm lại:
- Nếu bạn hỏi về tác giả bài "Lễ rửa làng của người Lô Lô", tác giả là Phạm Thùy Dung, nhà báo và biên tập viên tạp chí Di Sản.
- Nếu không, bạn vui lòng cung cấp thêm thông tin để mình giúp tìm hiểu chính xác hơn.
Phạm Thùy Dung là một nhà báo và biên tập viên của tạp chí Di Sản. Cô là tác giả của văn bản "Lễ rửa làng của dân tộc Lô Lô", một tác phẩm thuộc thể loại văn bản thuyết minh, được trích đăng trên tạp chí Di Sản vào tháng 12 năm 201923.
Ngoài công việc báo chí, Thùy Dung còn được biết đến với vai trò là đồng sáng lập và sở hữu các mô hình kinh doanh như tiệm nước trái cây tươi và hoa tươi trang trí An Fruit & Flower, quán bún miến ngan Ngan phố cổ và An Homestay tại Quảng Bình. Cô nổi bật với sự tận tâm, tinh tế và chu đáo trong công việc, đồng thời có những hoạt động xã hội ý nghĩa như chương trình "Người Quảng Bình góp cá gửi ân tình đến TP.HCM" hỗ trợ người dân trong đại dịch Covid-195.
Phạm Thùy Dung được đánh giá là người có năng lượng tích cực, sáng tạo và có dấu ấn riêng trong lĩnh vực báo chí cũng như kinh doanh dịch vụ tại địa phương. Cô đã tạo ra những thay đổi mới mẻ về dịch vụ và đóng góp tích cực cho cộng đồng5.
Tóm lại, Phạm Thùy Dung là một nhà báo tài năng, biên tập viên, đồng thời là doanh nhân và người hoạt động xã hội có trách nhiệm, nổi bật với các đóng góp trong lĩnh vực văn hóa, báo chí và cộng đồn
Dưới đây là mô tả thuật toán và sơ đồ khối tìm số nhỏ nhất trong các số nguyên dương nhập từ bàn phím:
Thuật toán tìm số nhỏ nhất trong dãy số nguyên dương
Bước 1: Nhập số lượng phần tử n (n > 0).
Bước 2: Nhập số thứ nhất, gán giá trị này cho biến Min (giá trị nhỏ nhất tạm thời).
Bước 3: Lặp từ i = 2 đến n:
- Nhập số thứ i.
- So sánh số vừa nhập với Min.
- Nếu số vừa nhập nhỏ hơn Min thì gán Min = số đó.
Bước 4: Sau khi nhập hết n số, xuất giá trị Min ra màn hình.
Sơ đồ khối minh họa
- Bắt đầu
- Nhập n
- Nhập số đầu tiên, gán Min = số đó
- i = 2
- Kiểm tra i > n?
- Nếu đúng, chuyển sang bước 8
- Nếu sai, tiếp tục bước 6
- Nhập số thứ i
- So sánh số thứ i với Min
- Nếu số thứ i < Min, gán Min = số thứ i
- i = i + 1
- Quay lại bước 5
- Xuất Min
- Kết thúc
Bạn có thể tham khảo sơ đồ khối mẫu theo mô tả trên, gồm các khối:
- Khối bắt đầu và kết thúc
- Khối nhập dữ liệu
- Khối quyết định (so sánh)
- Khối xử lý gán giá trị
- Khối lặp (quay lại kiểm tra điều kiện)
Nếu bạn cần, mình có thể gửi hình ảnh sơ đồ khối minh họa chi tiết. Bạn có muốn không?
Định dạng của địa chỉ ô và địa chỉ vùng dữ liệu trong Excel như sau:
1. Địa chỉ ô (Cell Address)
- Địa chỉ ô là vị trí xác định một ô trên trang tính, được xác định bởi tên cột (ký hiệu chữ cái) và số dòng (ký hiệu số).
- Ví dụ:
- A1 là ô tại cột A và dòng 1.
- C5 là ô tại cột C và dòng 5.
- Có 3 loại địa chỉ ô trong Excel:
- Địa chỉ tương đối: Cột và dòng đều có thể thay đổi khi sao chép công thức (ví dụ: A1).
- Địa chỉ tuyệt đối: Cố định cột và dòng khi sao chép, được ký hiệu bằng dấu
$
trước cột và dòng (ví dụ:$A$1
). - Địa chỉ hỗn hợp: Cố định cột hoặc cố định dòng, ví dụ:
$A1
(cố định cột A, dòng thay đổi) hoặcA$1
(cột thay đổi, cố định dòng 1).
2. Địa chỉ vùng dữ liệu (Range Address)
- Địa chỉ vùng dữ liệu là tập hợp các ô liên tiếp trên trang tính, được xác định bằng địa chỉ ô đầu tiên và địa chỉ ô cuối cùng của vùng, cách nhau bởi dấu hai chấm
:
. - Ví dụ:
A1:C5
là vùng dữ liệu gồm tất cả các ô từ cột A đến cột C và từ dòng 1 đến dòng 5.B2:B10
là vùng dữ liệu gồm các ô từ B2 đến B10.
- Tương tự như địa chỉ ô, địa chỉ vùng dữ liệu cũng có thể là:
- Tương đối (ví dụ:
A1:C5
) - Tuyệt đối (ví dụ:
$A$1:$C$5
) - Hỗn hợp (ví dụ:
$A$1:C$5
)
- Tương đối (ví dụ:
Ví dụ minh họa:
Loại địa chỉ | Ví dụ | Ý nghĩa |
---|---|---|
Tương đối | A1 | Cột A, dòng 1, thay đổi khi sao chép |
Tuyệt đối | $A$1 | Cố định cột A và dòng 1 |
Hỗn hợp | $A1 hoặc A$1 | Cố định cột hoặc cố định dòng |
Vùng dữ liệu | A1:C5 | Từ ô A1 đến ô C5 |
Vùng tuyệt đối | $A$1:$C$5 | Cố định vùng từ A1 đến C5 |
Bạn có thể sử dụng phím F4 khi nhập công thức để chuyển đổi giữa các loại địa chỉ ô (tương đối, tuyệt đối, hỗn hợp) rất tiện lợi.
Nếu bạn cần thêm ví dụ hoặc hướng dẫn cách sử dụng địa chỉ ô và vùng dữ liệu trong công thức Excel, mình sẵn sàng giúp bạn!
Để chỉnh sửa dữ liệu trong một ô tính (ví dụ trong Excel), bạn làm theo các bước sau:
- Chọn ô cần chỉnh sửa: Nhấp chuột trái vào ô chứa dữ liệu bạn muốn thay đổi.
- Vào chế độ chỉnh sửa:
- Nhấn phím F2 trên bàn phím, con trỏ sẽ xuất hiện ở cuối nội dung ô.
- Hoặc bạn có thể nhấp đúp chuột vào ô đó để chỉnh sửa trực tiếp trong ô.
- Hoặc nhấp vào ô rồi chỉnh sửa nội dung trên thanh công thức phía trên.
- Thực hiện chỉnh sửa: Sửa, thêm hoặc xóa nội dung trong ô theo ý muốn.
- Xác nhận thay đổi: Nhấn Enter để lưu thay đổi hoặc nhấn Esc để hủy chỉnh sửa và giữ nguyên nội dung cũ.
Ngoài ra, bạn có thể bật/tắt chế độ chỉnh sửa trực tiếp trong ô bằng cách vào:
File > Options (Tùy chọn) > Advanced (Nâng cao), sau đó chọn hoặc bỏ chọn mục "Allow editing directly in cells" (Cho phép chỉnh sửa trực tiếp trong các ô).
Tóm lại, cách chỉnh sửa dữ liệu trong ô tính rất đơn giản và linh hoạt, bạn có thể chỉnh sửa trực tiếp trong ô hoặc trên thanh công thức tùy theo nhu cầu.
Để chỉnh sửa dữ liệu trong một ô tính (ví dụ trong Excel), bạn làm theo các bước sau:
- Chọn ô cần chỉnh sửa: Nhấp chuột trái vào ô chứa dữ liệu bạn muốn thay đổi.
- Vào chế độ chỉnh sửa:
- Nhấn phím F2 trên bàn phím, con trỏ sẽ xuất hiện ở cuối nội dung ô.
- Hoặc bạn có thể nhấp đúp chuột vào ô đó để chỉnh sửa trực tiếp trong ô.
- Hoặc nhấp vào ô rồi chỉnh sửa nội dung trên thanh công thức phía trên.
- Thực hiện chỉnh sửa: Sửa, thêm hoặc xóa nội dung trong ô theo ý muốn.
- Xác nhận thay đổi: Nhấn Enter để lưu thay đổi hoặc nhấn Esc để hủy chỉnh sửa và giữ nguyên nội dung cũ.
Ngoài ra, bạn có thể bật/tắt chế độ chỉnh sửa trực tiếp trong ô bằng cách vào:
File > Options (Tùy chọn) > Advanced (Nâng cao), sau đó chọn hoặc bỏ chọn mục "Allow editing directly in cells" (Cho phép chỉnh sửa trực tiếp trong các ô).
Tóm lại, cách chỉnh sửa dữ liệu trong ô tính rất đơn giản và linh hoạt, bạn có thể chỉnh sửa trực tiếp trong ô hoặc trên thanh công thức tùy theo nhu cầu.
Dựa vào bảng số liệu lớp 6B quyên góp ủng hộ bệnh nhân Covid-19 với các mục: Tiền (10), Sữa (8), Bánh kẹo (12), Mì gói (5), bạn có thể sử dụng một trong các phần mềm vẽ sơ đồ tư duy miễn phí sau để thể hiện nội dung:
- Edraw Mind Map: Dễ sử dụng, có nhiều mẫu sơ đồ đẹp, hỗ trợ đa nền tảng (máy tính, điện thoại, web).
- Xmind: Giao diện thân thiện, nhiều chủ đề, hỗ trợ chèn hình ảnh, video.
- MindMeister: Phần mềm online, cho phép nhiều người cùng chỉnh sửa, chia sẻ dễ dàng.
- Coggle: Vẽ trực tiếp trên web, đơn giản, có thể lưu file PDF, PNG.
- Blumind: Phần mềm nhẹ, miễn phí cho Windows, có nhiều mẫu sơ đồ đơn giản.
Cách vẽ sơ đồ tư duy dựa trên bảng số liệu:
- Chủ đề trung tâm: Lớp 6B quyên góp ủng hộ Covid-19
- Các nhánh chính từ trung tâm là các loại vật phẩm: Tiền, Sữa, Bánh kẹo, Mì gói
- Ở mỗi nhánh ghi số lượng tương ứng:
- Tiền: 10
- Sữa: 8
- Bánh kẹo: 12
- Mì gói: 5
Bạn có thể thêm màu sắc khác nhau cho từng nhánh để sơ đồ sinh động và dễ nhìn hơn.
Bạn có thể tải và dùng các phần mềm trên hoặc dùng công cụ online để tạo sơ đồ nhanh chóng. Nếu cần, mình có thể hướng dẫn cụ thể cách sử dụng một trong các phần mềm này!