

Miyokchan Yukimino
Giới thiệu về bản thân



































Lời giải:
Bước 1: Gọi chiều rộng là x (m)
→ Chiều dài là 2x (m)
Ta có:
\(2 x - x = 8 \Rightarrow x = 8\)
→ Chiều rộng = 8 m
→ Chiều dài = 2 × 8 = 16 m
Bước 2: Tính chu vi mảnh đất (hình chữ nhật):
\(C = \left(\right. 8 + 16 \left.\right) \times 2 = 24 \times 2 = 48 \&\text{nbsp};\text{m}\)
Bước 3: Trừ đi phần cửa ra vào (2 m):
\(Độ d \overset{ˋ}{a} i t ườ n g c \overset{ˋ}{\hat{a}} n x \hat{a} y = 48 - 2 = \boxed{46 \&\text{nbsp};\text{m}}\)
✅ Đáp án: 46 mét tường
Giải:
Giả sử muối là MClₓ và kim loại M tạo hiđroxit M(OH)ₓ, khi tác dụng với NaOH sẽ tạo kết tủa hiđroxit:
Phản ứng:
\(M C l_{x} + x N a O H \rightarrow M \left(\right. O H \left.\right)_{x} \downarrow + x N a C l\)
Bước 1: Tính số mol kết tủa thu được (hiđroxit của kim loại M)
Gọi M là nguyên tử khối kim loại cần tìm.
Khối lượng kết tủa là 21,4 g.
Gọi công thức kết tủa là M(OH)ₓ, ta có:
\(M_{\text{M}(\text{OH})ₓ} = M + 17 x \left(\right. v \overset{ˋ}{\imath} O H = 17 \left.\right)\)
Số mol kết tủa là:
\(n = \frac{21 , 4}{M + 17 x}\)
Bước 2: Tính số mol muối chloride MClₓ
Khối lượng muối là 32,5 g, phân tử khối muối:
\(M_{\text{MCl}ₓ} = M + 35 , 5 x\)
Số mol muối là:
\(n = \frac{32 , 5}{M + 35 , 5 x}\)
Bước 3: Lập tỉ lệ phản ứng
Từ phương trình:
\(M C l_{x} + x N a O H \rightarrow M \left(\right. O H \left.\right)_{x} \downarrow + x N a C l\)
→ Tỉ lệ số mol muối = số mol kết tủa =
\(\frac{32 , 5}{M + 35 , 5 x} = \frac{21 , 4}{M + 17 x}\)
Giải phương trình:
\(\frac{32 , 5}{M + 35 , 5 x} = \frac{21 , 4}{M + 17 x}\)
Nhân chéo:
\(32 , 5 \left(\right. M + 17 x \left.\right) = 21 , 4 \left(\right. M + 35 , 5 x \left.\right)\)
Khai triển:
\(32 , 5 M + 552 , 5 x = 21 , 4 M + 759 , 7 x\)
Chuyển vế:
\(11 , 1 M = 207 , 2 x \Rightarrow M = \frac{207 , 2 x}{11 , 1} \Rightarrow M \approx 18 , 66 x\)
Thử với các giá trị x nguyên:
- Nếu x = 1 → M ≈ 18,66 → không khớp nguyên tố
- Nếu x = 2 → M ≈ 37,32 → gần M = 39 (Kali) → loại vì KCl không tạo kết tủa với NaOH
- Nếu x = 3 → M ≈ 56 → gần đúng với Fe = 56
→ Chọn x = 3, M = 56, muối là FeCl₃, kết tủa là Fe(OH)₃
✅ Kết luận câu a:
- Kim loại M là sắt (Fe)
- Công thức muối chloride là FeCl₃
Câu b: Tính nồng độ dung dịch NaOH
Phương trình:
\(F e C l_{3} + 3 N a O H \rightarrow F e \left(\right. O H \left.\right)_{3} \downarrow + 3 N a C l\)
Số mol FeCl₃:
\(M_{\text{FeCl}_{3}} = 56 + 35 , 5 \times 3 = 162 , 5 n_{F e C l_{3}} = \frac{32 , 5}{162 , 5} = 0 , 2 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
→ NaOH phản ứng:
\(n_{N a O H} = 3 \times 0 , 2 = 0 , 6 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Dung dịch NaOH có V = 300 mL = 0,3 L
→ Nồng độ C:
\(C_{N a O H} = \frac{0 , 6}{0 , 3} = 2 \&\text{nbsp};\text{mol}/\text{L}\)
✅ Kết luận câu b:
- Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là 2 mol/L'
- Khí hậu nhiệt đới khô và nóng chiếm phần lớn diện tích (đặc biệt ở Bắc và Nam châu Phi).
- Vùng xích đạo (trung tâm châu Phi): khí hậu nóng ẩm quanh năm, nhiều mưa → rừng rậm phát triển.
- Vùng hoang mạc (Sahara ở Bắc Phi và Namib, Kalahari ở Nam Phi): cực kỳ khô hạn, mưa ít.
- Vùng cận nhiệt đới và ôn đới ở phía Bắc và Nam có khí hậu dễ chịu hơn, thích hợp cho nông nghiệp.