

Trần Hoàng Trung
Giới thiệu về bản thân



































🔢 Gọi số cần tìm là:
Số có hai chữ số, gọi là AB (trong đó:
- \(A\) là chữ số hàng chục
- \(B\) là chữ số hàng đơn vị
Vậy giá trị thật của số là:
\(10 A + B\)
🔎 Điều kiện 1:
"Hai lần chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 đơn vị"
Dịch ra toán học:
\(& B = 2 A + 5 & & (\text{1})\)
🔁 Điều kiện 2:
"Nếu đổi chỗ các chữ số thì được số mới lớn hơn số ban đầu 63 đơn vị"
Số đổi chỗ là \(10 B + A\), nên:
\(& 10 B + A = \left(\right. 10 A + B \left.\right) + 63 & & (\text{2})\)
🔄 Giải hệ phương trình:
Thay (1) vào (2):
Từ (1): \(B = 2 A + 5\)
Thay vào (2):
\(10 \left(\right. 2 A + 5 \left.\right) + A = 10 A + \left(\right. 2 A + 5 \left.\right) + 63\)
Vế trái:
\(20 A + 50 + A = 21 A + 50\)
Vế phải:
\(10 A + 2 A + 5 + 63 = 12 A + 68\)
Giải phương trình:
\(21 A + 50 = 12 A + 68 \Rightarrow 21 A - 12 A = 68 - 50 \Rightarrow 9 A = 18 \Rightarrow A = 2\)
Tìm B:
\(B = 2 A + 5 = 2 \cdot 2 + 5 = 9\)
✅ Vậy số cần tìm là:
\(\boxed{29}\)
🔁 Kiểm tra:
- 2 × 2 = 4 → nhỏ hơn 9 là 5 đơn vị ✅
- Đổi chỗ: 92 – 29 = 63 ✅
Kết luận: Số cần tìm là \(\boxed{29}\).
Tham khảo
a) AB = 20cm, ∠B = 38°
Dữ kiện:
- Tam giác vuông tại A
- AB = 20 cm (cạnh góc vuông)
- ∠B = 38°
Mục tiêu: Tìm AC, BC, và ∠C.
Bước 1: Tìm ∠C
Vì tổng các góc trong tam giác là 180°, mà góc A = 90°:
- ∠C = 180° – 90° – 38° = 52°
Bước 2: Sử dụng lượng giác:
Trong tam giác vuông tại A:
- AB là cạnh kề với góc B, BC là cạnh huyền, AC là cạnh đối.
Tìm BC (huyền):
\(cos B = \frac{A B}{B C} \Rightarrow B C = \frac{A B}{cos B} = \frac{20}{cos \left(\right. 38 ° \left.\right)} \approx \frac{20}{0.7880} \approx \boxed{25.38 \&\text{nbsp};\text{cm}}\)
Tìm AC:
\(tan B = \frac{A C}{A B} \Rightarrow A C = A B \cdot tan B = 20 \cdot tan \left(\right. 38 ° \left.\right) \approx 20 \cdot 0.7813 \approx \boxed{15.63 \&\text{nbsp};\text{cm}}\)
b) AC = 25 cm, ∠C = 54°
Dữ kiện:
- AC = 25 cm (cạnh góc vuông)
- ∠C = 54°
- A = 90°, ∠B = 180° – 90° – 54° = 36°
Trong tam giác vuông tại A:
- AC là cạnh kề với góc C, BC là cạnh huyền, AB là cạnh đối.
Tìm BC (huyền):
\(cos C = \frac{A C}{B C} \Rightarrow B C = \frac{A C}{cos C} = \frac{25}{cos \left(\right. 54 ° \left.\right)} \approx \frac{25}{0.5878} \approx \boxed{42.52 \&\text{nbsp};\text{cm}}\)
Tìm AB:
\(tan C = \frac{A B}{A C} \Rightarrow A B = A C \cdot tan C = 25 \cdot tan \left(\right. 54 ° \left.\right) \approx 25 \cdot 1.376 \approx \boxed{34.40 \&\text{nbsp};\text{cm}}\)
c) BC = 28 cm, ∠B = 67°
- BC = 28 cm (huyền)
- ∠A = 90°, ∠C = 180° – 90° – 67° = 23°
Trong tam giác vuông tại A:
- AB là cạnh kề góc B, AC là cạnh đối.
Tìm AB:
\(cos B = \frac{A B}{B C} \Rightarrow A B = B C \cdot cos B = 28 \cdot cos \left(\right. 67 ° \left.\right) \approx 28 \cdot 0.3907 \approx \boxed{10.94 \&\text{nbsp};\text{cm}}\)
Tìm AC:
\(sin B = \frac{A C}{B C} \Rightarrow A C = B C \cdot sin B = 28 \cdot sin \left(\right. 67 ° \left.\right) \approx 28 \cdot 0.9205 \approx \boxed{25.75 \&\text{nbsp};\text{cm}}\)
d) AB = 8 cm, AC = 15 cm
Dữ kiện:
- AB, AC là hai cạnh góc vuông
- Dùng định lý Pitago để tìm BC:
\(B C = \sqrt{A B^{2} + A C^{2}} = \sqrt{8^{2} + 15^{2}} = \sqrt{64 + 225} = \sqrt{289} = \boxed{17 \&\text{nbsp};\text{cm}}\)
Tìm góc B và C:
\(tan B = \frac{A C}{A B} = \frac{15}{8} \Rightarrow \angle B = \left(tan \right)^{- 1} \left(\right. 1.875 \left.\right) \approx \boxed{61.93^{\circ}}\)\(\angle C = 90^{\circ} - \angle B \approx \boxed{28.07^{\circ}}\)
e) AB = 10 cm, BC = 21 cm
Dữ kiện:
- AB là cạnh góc vuông, BC là cạnh huyền
- Tìm AC:
\(A C = \sqrt{B C^{2} - A B^{2}} = \sqrt{21^{2} - 10^{2}} = \sqrt{441 - 100} = \sqrt{341} \approx \boxed{18.46 \&\text{nbsp};\text{cm}}\)
Tìm góc B:
\(cos B = \frac{A B}{B C} = \frac{10}{21} \approx 0.4762 \Rightarrow \angle B \approx \left(cos \right)^{- 1} \left(\right. 0.4762 \left.\right) \approx \boxed{61.50^{\circ}}\)\(\angle C = 90^{\circ} - \angle B \approx \boxed{28.50^{\circ}}\)
Rất vui
Tham khảo
Cho phương trình:
\(\mid x \mid + \mid y \mid + 3 x + 5 y + 2 z = 2025\)
với \(x , y , z \in \mathbb{R}\).
Bước 1: Phân tích các trường hợp theo dấu của \(x\) và \(y\)
Ta có giá trị tuyệt đối của \(x\) và \(y\) phụ thuộc vào dấu của chúng:
- Nếu \(x \geq 0\), thì \(\mid x \mid = x\)
- Nếu \(x < 0\), thì \(\mid x \mid = - x\)
- Tương tự với \(y\).
Bước 2: Xét 4 trường hợp cho dấu của \(x , y\)
Trường hợp 1: \(x \geq 0 , y \geq 0\)
\(\mid x \mid = x , \mid y \mid = y\)
Phương trình trở thành:
\(x + y + 3 x + 5 y + 2 z = 2025 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } 4 x + 6 y + 2 z = 2025\)
Trường hợp 2: \(x \geq 0 , y < 0\)
\(\mid x \mid = x , \mid y \mid = - y\)
Phương trình:
\(x - y + 3 x + 5 y + 2 z = 2025 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } 4 x + 4 y + 2 z = 2025\)
Trường hợp 3: \(x < 0 , y \geq 0\)
\(\mid x \mid = - x , \mid y \mid = y\)
Phương trình:
\(- x + y + 3 x + 5 y + 2 z = 2025 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } 2 x + 6 y + 2 z = 2025\)
Trường hợp 4: \(x < 0 , y < 0\)
\(\mid x \mid = - x , \mid y \mid = - y\)
Phương trình:
\(- x - y + 3 x + 5 y + 2 z = 2025 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } 2 x + 4 y + 2 z = 2025\)
Bước 3: Viết lại các phương trình tương ứng:
Trường hợp | Phương trình |
---|---|
1:
\(x \geq 0 , y \geq 0\)x≥0,y≥0x≥0,y≥0 | \(4 x + 6 y + 2 z = 2025\)4x+6y+2z=20254x+6y+2z=2025 |
2:
\(x \geq 0 , y < 0\)x≥0,y<0x≥0,y<0 | \(4 x + 4 y + 2 z = 2025\)4x+4y+2z=20254x+4y+2z=2025 |
3:
\(x < 0 , y \geq 0\)x<0,y≥0x<0,y≥0 | \(2 x + 6 y + 2 z = 2025\)2x+6y+2z=20252x+6y+2z=2025 |
4:
\(x < 0 , y < 0\)x<0,y<0x<0,y<0 | \(2 x + 4 y + 2 z = 2025\)2x+4y+2z=20252x+4y+2z=2025 |
Bước 4: Giải hệ cho từng trường hợp (theo tham số)
Ví dụ với trường hợp 1:
\(4 x + 6 y + 2 z = 2025 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } 2 z = 2025 - 4 x - 6 y \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } z = \frac{2025 - 4 x - 6 y}{2}\)
với điều kiện \(x \geq 0 , y \geq 0\).
Tương tự cho các trường hợp còn lại, ta có thể biểu diễn \(z\) theo \(x , y\) và các điều kiện về dấu.
Kết luận:
- Tập nghiệm là tập tất cả các bộ \(\left(\right. x , y , z \left.\right)\) sao cho thỏa mãn một trong các phương trình trên với điều kiện về dấu tương ứng.
- Ví dụ:
\(\text{N} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}} \text{u}\&\text{nbsp}; x \geq 0 , y \geq 0 , z = \frac{2025 - 4 x - 6 y}{2}\)
và các trường hợp khác tương tự.
Tham khảo
Tóm tắt về axit (acid):
- Khái niệm axit:
Axit là những hợp chất phân tử chứa nguyên tử hydrogen liên kết với gốc axit. Khi tan trong nước, axit giải phóng ion \(H^{+}\). - Cấu tạo:
Công thức phân tử axit gồm một hoặc nhiều nguyên tử hydrogen và một gốc axit (gốc phần còn lại của phân tử). - Tính chất:
- Dung dịch axit làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit, tạo ra muối và khí hydrogen \(H_{2}\).
- Ứng dụng:
Các axit như sulfuric acid (H₂SO₄), hydrochloric acid (HCl), acetic acid (CH₃COOH) có nhiều ứng dụng quan trọng trong sản xuất và đời sống hàng ngày.
Ko
Tham khảo