

Sang Thien Phuoc
Giới thiệu về bản thân



































Theo bất đẳng thức tam giác:
\(AB−AC
\(5
\(BC=6\operatorname{cm}\)
Vậy tam giác \(ABC\) cân tại \(D\).
Một khối gỗ gồm 2 phần có kích thước như hình vẽ:
a) Tính thể tích phần khối gỗ hình lập phương: \(ABCD.A’B’C’D’\).
b) Tính thể tích khối gỗ
Hướng dẫn giải:
a) \(VABCD\cdot A\prime B\prime C\prime D\prime\overline{}=10.8.5=400\operatorname{\left(\right.cm}^3\left.\right)\)
b) \(V_{ADE\cdot A\prime D\prime E\prime^{^{}}}=\frac{1}{2}\cdot3\cdot10.8=120\left(\right.cm^3\left.\right)\)
\(V_{\overset{khốigỗ}{}}=VABCD\cdot A\prime B\prime C\prime D\prime+VADE\cdot A\prime D\prime E\prime\) \(=400+120=520\left(\right.cm^3\left.\right)\)
a) Do \(AB nên \(\hat{C}<\hat{B}\)
Vậy \(\hat{C}<\hat{B}<\hat{A}.\).
b) Xét \(\triangle ABC\) và \(\triangle ADC\).
\(BAC=DAC=90 ∘ ;BA=AD;AC\) cạnh chung.
\(\)ΔABC=△ADC (hai cạnh góc vuông).
\(BC=AD\) (cạnh tương ứng) \(\triangle CBD\) cân tại \(C\).
c) Xét \(\triangle CBD\) có \(CA,BE\) là trung tuyến (gt).
Nên \(I\) là trọng tâm \(△CBD.\).
Suy ra \(DI\) cắt \(BC\) tại trung điểm của \(BC\).
Tổng số học sinh là \(1 + 5 = 6\) HS
Xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là \(\frac{1}{6}\).
3 hạng tử là :
\(3x^2\) có bậc là 2 ( bậc của x là 2 )
\(5x\) có bậc là 1 ( bậc của x là 1 )
\(-7x^6\) có bậc là 6 ( bậc của x là 6 )
Hạng tử cao nhất trong đa thức P(x) là : \(-7x^6\)
Vậy đa thức có bậc là : 6
Ta có hai phương trình:
- \(5 = 11 x\)
- \(x + y = 32\)
Giải từ phương trình 1:
- \(5 = 11 x \Rightarrow x = \frac{5}{11}\).
Thay vào phương trình 2:
- \(\frac{5}{11} + y = 32 \Rightarrow y = 32 - \frac{5}{11}\).
Tính \(y\):
- \(y = \frac{352}{11} - \frac{5}{11} = \frac{347}{11}\).
Kết quả:
- \(x = \frac{5}{11}\) và \(y = \frac{347}{11}\).
| Tên chất | Loại chất |
| ------------- | --------- |
| Khí Clo | Đơn chất |
| Khí Ozon | Đơn chất |
| Rượu etanol | Hợp chất |
| Khí Hidro | Đơn chất |
| Axit sunfuric | Hợp chất |
X=80
Y=40
Z=60
A, Xét ∆ABD và ∆EBD
Ta có: góc BAD = góc BED ( tia phân giác )
góc A = góc E (90 °)
AD chung
=> ∆ABD =∆ EBD
B, ∆ABD=∆BED
=>AB = BE
=>∆ABE cân
C,Theo định lý
Có AB vuông góc với AC (đường vuông góc)
BC là đường xiên (đường vuông góc luôn bé hơn đường xiên)
Lớp 7A góp 64 quyển
Lớp 7B góp 72 quyển