

Nguyễn Thanh Thảo
Giới thiệu về bản thân



































Một số biện pháp :
- Tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học.
- Hạn chế sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
- Tăng cường sử dụng đạm sinh học bằng cách sử dụng phân bón vi sinh và luân canh các cây họ Đậu.
- Tăng cường bảo vệ các loài thiên địch.
- Tái sử dụng các loại rác thải hữu cơ.
a.Nguyên nhân:
-Có thể do bẩm sinh cầu mắt dài hoặc do nhìn gần khi đọc sách hay làm việc trong ánh sáng yếu, thể thủy tinh điều tiết tăng độ cong để nhìn rõ, tình trạng này kéo dài dẫn đến thể thủy tinh bị phồng lên, giảm bớt hoặc không còn khả năng đàn hồi.
b.Biện pháp:
-Làm việc, đọc sách, học bài ở nơi có ánh sáng thích hợp.
- Không đọc sách, xem điện thoại, ti vi, máy tính ở khoảng cách quá gần.
- Tư thế ngồi học hay làm việc ngay ngắn, không nằm đọc sách.
- Không nhìn màn hình điện thoại, máy tính hay đọc sách quá lâu gây mỏi mắt.
a.Mật độ của quần thể cá trắm cỏ trong hồ:
915:15=61con/ha
b.Cá trắm có kiểu phân bố ngẫu nhiên,chúng thích sống ở từng đám sậy tản mát và chỉ chiếm 1/4 S hồ
a. Nguyên nhân
*Do hoạt động của con người:
-Đốt nương làm rẫy,khai thác khoáng sản,phá rừng phát triển cá kh dân cư, xả thải gây ô nhiễm,...
-Săn bắt động vật hoang dã quá mức
-Khai thác tài nguyên quá mức.
*Do thiên tai từ thiên nhiên:
-Bão,lũ lụt,hạn hán,động đất,núi lửa phun trào,..
b.Ngnhan có tác động mạnh nhất:
-Do hđ của cng(săn bắt đvhd, khai thác tài nguyên quá mức,xả rác bừa bãi ,đốt rừng,chặt phá cây bừa bãi,..)
Tiêu chí phân biệt | Quần thể sinh vật | Quần xã sinh vật |
Thành phần loài | Một loài. | Nhiều loài. |
Đặc trưng cơ bản | - Kích thước của quần thể. - Mật độ cá thể của quần thể. - Tỉ lệ giới tính. - Thành phần nhóm tuổi. - Sự phân bố cá thể của quần thể. | - Độ đa dạng trong quần xã. - Thành phần các loài trong quần xã. |
Các mối quan hệ | Đơn giản: gồm mối quan hệ giữa các thể với môi trường sống và mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài. | Phức tạp: gồm nhiều mối quan hệ đan xen. - Quan hệ giữa các cá thể với môi trường. - Quan hệ giữa các cá thể cùng loài. - Quan hệ giữa các cá thể khác loài. |
Ví dụ | Quần thể lúa sống trên cánh đồng. | Quần xã đồng ruộng. |
a.
Ng1: nhóm máu AB (chứa A,B)
Ng 2: nhóm máu B( chứa B)
Ng 3: nhóm máu A (chứa A)
Ng 4: nhóm máu O (ko chứa A,B)
b.
Ng thứ 4 có thể truyền máu cho cả 3 người còn lại.Vì nhóm máu O không chứa kháng nguyên A,B.