

Nguyễn Đức Duy
Giới thiệu về bản thân



































Số học sinh đạt loại Tốt là:
\(45. \frac{4}{15} = 12\) (học sinh)
Số học sinh đạt loại Khá là:
\(12. \frac{5}{3} = 20\) (học sinh)
Số học sinh được xếp loại Đạt là:
\(45 - 12 - 20 = 13\) (học sinh)
Đáp số: \(13\) học sinh
a) \(\frac{1}{2} - \frac{1}{2} : x = \frac{3}{4}\)
\(\frac{1}{2} : x = \frac{1}{2} - \frac{3}{4}\)
\(\frac{1}{2} : x = \frac{- 1}{4}\)
\(x = \frac{1}{2} : \&\text{nbsp}; \frac{- 1}{4}\)
\(x = - 2\)
b) \(\frac{x - 1}{15} = \frac{3}{5}\)
\(\frac{x - 1}{15} = \frac{9}{15}\)
\(x - 1 = 9\)
\(x = 10\)
c) \(x + 2 , 5 = 1 , 4\)
\(x = 1 , 4 - 2 , 5\)
\(x = - 1 , 1\)
a) \(A = 2 , 34 + 5 , 35 + 7 , 66 + 4 , 65\)
\(= \left(\right. 2 , 34 + 7 , 66 \left.\right) + \left(\right. 4 , 65 + 5 , 35 \left.\right)\)
\(= 10 + 10\)
\(= 20\)
b) \(B = 2 , 13.75 + 2 , 13.25\)
\(= 2 , 13. \left(\right. 75 + 25 \left.\right)\)
\(= 2 , 13.100\)
\(= 213\)
c) \(C = \frac{1}{3} - \frac{1}{3} : \frac{3}{4}\)
\(=\frac{1}{3}-\frac{1}{3}.\frac{4}{3}\)
\(= \frac{1}{3} - \frac{4}{9}\)
\(= \frac{3}{9} - \frac{4}{9}\)
\(= \frac{- 1}{9}\)
xyOABMxyAMOB
a) Điểm A thuộc tia Ox nên tia OA cũng chính là tia Ox.
Điểm B thuộc tia Oy nên tia OB cũng chính là tia Oy.
Vì hai tia Ox và Oy đối nhau nên hai tia OA và OB đối nhau.
Suy ra điểm O nằm giữa hai điểm A và B.
b) Vì điểm M nằm giữa O và A nên tia OM cũng chính là tia OA.
Mà hai tia OA và OB đối nhau.
Do đó hai tia OM và OB đối nhau.
Suy ra điểm O nằm giữa hai điểm B và M.
c) Điểm O nằm giữa A và B suy ra: AO + OB = AB hay 3 + OB = 6.
Do đó OB = 3 (cm)
Vì OA = 3 cm; OB = 3 cm mà O nằm giữa A và B nên O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Đổi \(25 \%\) = \(\frac{1}{4}\).
Ta có \(28\)m vải còn lại ứng với:
\(1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\) (số mét vải còn lại sau ngày thứ nhất).
Sau ngày thứ nhất người đó bán còn lại số mét vải là:
\(28 : \frac{2}{3} = 42\) (m)
Số mét vải ban đầu là:
\(\left(\right. 42 + 15 \left.\right) : \left(\right. 1 - \frac{1}{4} \left.\right) = 57 : \frac{3}{4} = 76\) (m).
a) \(\frac{1}{3} + \frac{3}{4} - \frac{5}{6}\)
\(= \frac{4}{12} + \frac{9}{12} - \frac{10}{12}\)
\(= \frac{4 + 9 - 10}{12}\)
\(= \frac{3}{12}\)
\(= \frac{1}{4}\).
b) \(\frac{- 2}{3} + \frac{6}{5} : \frac{2}{3} - \frac{2}{15}\)
\(= \frac{- 2}{3} + \frac{6}{5} . \frac{3}{2} - \frac{2}{15}\)
\(= \frac{- 2}{3} + \frac{18}{10} - \frac{2}{15}\)
\(= \frac{- 2}{3} + \frac{9}{5} - \frac{2}{15}\)
\(= \frac{- 10}{15} + \frac{27}{15} - \frac{2}{15}\)
\(= \frac{15}{15} = 1\).
c) \(\frac{- 3}{7} + \frac{5}{13} + \frac{- 4}{7}\)
\(= \left(\right. \frac{- 3}{7} + \frac{- 4}{7} \left.\right) + \frac{5}{13}\)
\(= \frac{- 7}{7} + \frac{5}{13}\)
\(= - 1 + \frac{5}{13}\)
\(= \frac{- 8}{13}\).
d) \(\frac{12}{19} + \frac{- 8}{13} - \frac{12}{19} + \frac{5}{- 13} + 2\)
\(= \frac{12}{19} + \frac{- 8}{13} - \frac{12}{19} + \frac{- 5}{13} + 2\)
\(= \left(\right. \frac{12}{19} - \frac{12}{19} \left.\right) + \left(\right. \frac{- 8}{13} + \frac{- 5}{13} \left.\right) + 2\)
\(= 0 + \frac{- 13}{13} + 2\)
\(= 1\).
+ \(S = \frac{1}{31} + \frac{1}{32} + \frac{1}{33} + \ldots + \frac{1}{60}\)
\(S < \left(\right. \frac{1}{30} + \frac{1}{30} + \ldots + \frac{1}{30} \left.\right) + \left(\right. \frac{1}{40} + \frac{1}{40} + \ldots + \frac{1}{40} \left.\right) + \left(\right. \frac{1}{50} + \frac{1}{50} + \ldots + \frac{1}{50} \left.\right)\)
\(S < \frac{10}{30} + \frac{10}{40} + \frac{10}{50} < \frac{48}{60} = \frac{4}{5} ;\)
+ \(S > \left(\right. \frac{1}{40} + \frac{1}{40} + \ldots + \frac{1}{40} \left.\right) + \left(\right. \frac{1}{50} + \frac{1}{50} + \ldots + \frac{1}{50} \left.\right) + \left(\right. \frac{1}{60} + \frac{1}{60} + \ldots + \frac{1}{60} \left.\right)\)
\(S > \frac{10}{40} + \frac{10}{50} + \frac{10}{60} > \frac{3}{5} .\)
a) Số lượng bóng rổ bán được trong tháng 1, tháng 2, tháng 3 lần lượt là:
\(15\) quả; \(20\) quả; \(10\) quả.
b) Cả ba tháng cửa hàng bán được:
\(15 + 20 + 10 = 45\) (quả)
c) Tháng 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tháng 3:
\(20 – 10 = 10\) (quả)
d) Tỉ số giữa số lượng bóng bán được trong tháng 1 và tháng 2 là:
\(3 : 4 = \frac{3}{4}\)
1. a) \(O\) thuộc các đoạn thẳng: \(A B ; \&\text{nbsp}; C D ; \&\text{nbsp}; O A ; \&\text{nbsp}; O B ; \&\text{nbsp}; O C ; \&\text{nbsp}; O D .\)
b) Ta có \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) và \(O A \&\text{nbsp}; = \&\text{nbsp}; O B \&\text{nbsp}; = 3\) cm nên \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(A B .\)
2. a) Số đo góc \(x O y\) bằng \(3 0^{\circ}\).
b)