Trần Như Quỳnh

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Trần Như Quỳnh
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Bước 1: Xác định công thức phân tử và khối lượng mol của ethyl chloride và ethylene. Ethyl chloride: C_2H_5Cl, khối lượng mol là 2(12.01) + 5(1.01) + 35.45 = 64.51 \, g/mol Ethylene: C_2H_4, khối lượng mol là 2(12.01) + 4(1.01) = 28.05 \, g/mol Bước 2: Viết phương trình phản ứng (giả định). Phản ứng điều chế ethyl chloride từ ethylene và HCl: C_2H_4 + HCl \rightarrow C_2H_5Cl Từ phương trình, ta thấy 1 mol ethylene tạo ra 1 mol ethyl chloride. Bước 3: Tính số mol của ethyl chloride. n_{C_2H_5Cl} = \frac{m_{C_2H_5Cl}}{M_{C_2H_5Cl}} = \frac{25.8 \, g}{64.51 \, g/mol} \approx 0.4 \, mol Bước 4: Tính số mol ethylene cần dùng dựa trên hiệu suất phản ứng. Vì hiệu suất phản ứng là 80%, số mol ethylene thực tế cần dùng là: n_{C_2H_4} = \frac{n_{C_2H_5Cl}}{Hiệu \, suất} = \frac{0.4 \, mol}{0.8} = 0.5 \, mol Bước 5: Tính thể tích khí ethylene cần dùng ở điều kiện chuẩn (đkc). Ở điều kiện chuẩn, 1 mol khí chiếm thể tích 22.4 lít. Vậy thể tích ethylene cần dùng là: V_{C_2H_4} = n_{C_2H_4} \times 22.4 \, l/mol = 0.5 \, mol \times 22.4 \, l/mol = 11.2 \, lít Vậy, để điều chế được 25,8 gam ethyl chloride, cần sử dụng 11.2 lít khí ethylene (đkc) nếu hiệu suất phản ứng là 80%.

Bước 1: Tính số mol của CO_2 và H_2O Số mol CO_2: n_{CO_2} = \frac{14.08}{44} = 0.32 \text{ mol} Số mol H_2O: n_{H_2O} = \frac{7.56}{18} = 0.42 \text{ mol} Bước 2: Xác định loại hydrocarbon Vì n_{H_2O} > n_{CO_2} nên hai hydrocarbon là ankan. Bước 3: Tìm số nguyên tử cacbon trung bình Đặt công thức trung bình của hai ankan là C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+2} C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+2} + O_2 \rightarrow \bar{n}CO_2 + (\bar{n}+1)H_2O Ta có: \frac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}} = \frac{\bar{n}}{\bar{n}+1} \Rightarrow \frac{0.32}{0.42} = \frac{\bar{n}}{\bar{n}+1} \Rightarrow 0.32\bar{n} + 0.32 = 0.42\bar{n} \Rightarrow 0.1\bar{n} = 0.32 \Rightarrow \bar{n} = 3.2 Bước 4: Xác định công thức phân tử của hai ankan Vì hai ankan liên tiếp nhau nên đó là C_3H_8 và C_4H_{10}. Kết luận: Công thức phân tử của hai hydrocarbon trong hỗn hợp X là C_3H_8 và C_4H_{10}.

(1) CH_3-CH_2-CH_3 + Cl_2 \xrightarrow{Ánh sáng} CH_3-CH_2-CH_2Cl + HCl (2) CH \equiv CH + 2H_2 \xrightarrow{Ni, t^o, p} CH_3-CH_3 (3) CH_3-CH=CH_2 + HBr \rightarrow CH_3-CHBr-CH_3 (4) C_6H_6 + 3Cl_2 \xrightarrow{UV, t^o} C_6H_6Cl_6 (5) CH_3-CH(OH)-CH_3 + CuO \xrightarrow{t^o} CH_3-CO-CH_3 + Cu + H_2O