

Ngô Khánh Duy
Giới thiệu về bản thân



































Câu 1.
Thể thơ của đoạn trích là thể tự do.
Câu 2.
Nhân vật trữ tình bày tỏ lòng biết ơn đối với các đối tượng:
- Những cánh sẻ nâu (thiên nhiên, tuổi thơ),
- Mẹ (người sinh thành),
- Trò chơi tuổi thơ (kỷ niệm, văn hóa dân gian),
- Những dấu chân trần trên đường (cuộc sống, con người lao động).
Câu 3.
Dấu ngoặc kép trong dòng thơ "Chuyền chuyền một..." có công dụng: ghi lại nguyên văn một câu nói hoặc trò chơi dân gian, giúp gợi nhớ và tái hiện sinh động kỷ niệm tuổi thơ.
Câu 4.
Hiệu quả của phép lặp cú pháp “Biết ơn…” là:
- Nhấn mạnh chủ đề lòng biết ơn,
- Tạo nhịp điệu và sự kết nối liền mạch cho đoạn thơ,
- Gợi cảm xúc sâu lắng và trang trọng.
Câu 5.
Thông điệp ý nghĩa nhất: Biết ơn mẹ và sự sống – từ khi còn là bào thai đến khi lìa đời, vì nó nhắc nhở ta trân trọng sự sống, cội nguồn và tình mẫu tử thiêng liêng.
Câu 1.
Thể thơ của đoạn trích là thể tự do.
Câu 2.
Nhân vật trữ tình bày tỏ lòng biết ơn đối với các đối tượng:
- Những cánh sẻ nâu (thiên nhiên, tuổi thơ),
- Mẹ (người sinh thành),
- Trò chơi tuổi thơ (kỷ niệm, văn hóa dân gian),
- Những dấu chân trần trên đường (cuộc sống, con người lao động).
Câu 3.
Dấu ngoặc kép trong dòng thơ "Chuyền chuyền một..." có công dụng: ghi lại nguyên văn một câu nói hoặc trò chơi dân gian, giúp gợi nhớ và tái hiện sinh động kỷ niệm tuổi thơ.
Câu 4.
Hiệu quả của phép lặp cú pháp “Biết ơn…” là:
- Nhấn mạnh chủ đề lòng biết ơn,
- Tạo nhịp điệu và sự kết nối liền mạch cho đoạn thơ,
- Gợi cảm xúc sâu lắng và trang trọng.
Câu 5.
Thông điệp ý nghĩa nhất: Biết ơn mẹ và sự sống – từ khi còn là bào thai đến khi lìa đời, vì nó nhắc nhở ta trân trọng sự sống, cội nguồn và tình mẫu tử thiêng liêng.
Câu 1.
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là biểu cảm.
Câu 2.
Văn bản gợi nhắc đến các tác phẩm của nhà văn Andecxen, đặc biệt là:
- Nàng tiên cá
- Cô bé bán diêm
Câu 3.
Việc gợi nhắc các tác phẩm của Andecxen có tác dụng:
- Gợi không gian huyền ảo, cổ tích, giàu cảm xúc,
- Tăng tính ẩn dụ và chiều sâu biểu cảm cho tình yêu, nỗi buồn, và khát vọng trong thơ,
- Gắn kết hiện thực với mộng mơ, nhấn mạnh sự hy sinh và vẻ đẹp của tình yêu lý tưởng.
Câu 4.
Biện pháp so sánh “Biển mặn mòi như nước mắt của em” có giá trị:
- Làm nổi bật nỗi đau đớn, u sầu trong tình yêu,
- Tăng chất lãng mạn và nhân hóa biển, khiến biển như mang tâm trạng con người,
- Gợi sự đồng cảm sâu sắc giữa thiên nhiên và cảm xúc con người.
Câu 5.
Vẻ đẹp của nhân vật trữ tình trong khổ thơ cuối là:
- Trữ tình, mộng mơ nhưng kiên cường,
- Dù hiện thực có lạnh giá, bão tố, vẫn giữ vững tình yêu thuần khiết,
- Nhân vật hiện lên như một người nâng niu những giá trị tinh thần, thủy chung, sẵn sàng gìn giữ tình yêu đến “que diêm cuối cùng”.
Câu 1.
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là biểu cảm.
Câu 2.
Văn bản gợi nhắc đến các tác phẩm của nhà văn Andecxen, đặc biệt là:
- Nàng tiên cá
- Cô bé bán diêm
Câu 3.
Việc gợi nhắc các tác phẩm của Andecxen có tác dụng:
- Gợi không gian huyền ảo, cổ tích, giàu cảm xúc,
- Tăng tính ẩn dụ và chiều sâu biểu cảm cho tình yêu, nỗi buồn, và khát vọng trong thơ,
- Gắn kết hiện thực với mộng mơ, nhấn mạnh sự hy sinh và vẻ đẹp của tình yêu lý tưởng.
Câu 4.
Biện pháp so sánh “Biển mặn mòi như nước mắt của em” có giá trị:
- Làm nổi bật nỗi đau đớn, u sầu trong tình yêu,
- Tăng chất lãng mạn và nhân hóa biển, khiến biển như mang tâm trạng con người,
- Gợi sự đồng cảm sâu sắc giữa thiên nhiên và cảm xúc con người.
Câu 5.
Vẻ đẹp của nhân vật trữ tình trong khổ thơ cuối là:
- Trữ tình, mộng mơ nhưng kiên cường,
- Dù hiện thực có lạnh giá, bão tố, vẫn giữ vững tình yêu thuần khiết,
- Nhân vật hiện lên như một người nâng niu những giá trị tinh thần, thủy chung, sẵn sàng gìn giữ tình yêu đến “que diêm cuối cùng”.
Câu 1.
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là biểu cảm.
Câu 2.
Văn bản gợi nhắc đến các tác phẩm của nhà văn Andecxen, đặc biệt là:
- Nàng tiên cá
- Cô bé bán diêm
Câu 3.
Việc gợi nhắc các tác phẩm của Andecxen có tác dụng:
- Gợi không gian huyền ảo, cổ tích, giàu cảm xúc,
- Tăng tính ẩn dụ và chiều sâu biểu cảm cho tình yêu, nỗi buồn, và khát vọng trong thơ,
- Gắn kết hiện thực với mộng mơ, nhấn mạnh sự hy sinh và vẻ đẹp của tình yêu lý tưởng.
Câu 4.
Biện pháp so sánh “Biển mặn mòi như nước mắt của em” có giá trị:
- Làm nổi bật nỗi đau đớn, u sầu trong tình yêu,
- Tăng chất lãng mạn và nhân hóa biển, khiến biển như mang tâm trạng con người,
- Gợi sự đồng cảm sâu sắc giữa thiên nhiên và cảm xúc con người.
Câu 5.
Vẻ đẹp của nhân vật trữ tình trong khổ thơ cuối là:
- Trữ tình, mộng mơ nhưng kiên cường,
- Dù hiện thực có lạnh giá, bão tố, vẫn giữ vững tình yêu thuần khiết,
- Nhân vật hiện lên như một người nâng niu những giá trị tinh thần, thủy chung, sẵn sàng gìn giữ tình yêu đến “que diêm cuối cùng”.
Câu 1.
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là biểu cảm.
Câu 2.
Văn bản gợi nhắc đến các tác phẩm của nhà văn Andecxen, đặc biệt là:
- Nàng tiên cá
- Cô bé bán diêm
Câu 3.
Việc gợi nhắc các tác phẩm của Andecxen có tác dụng:
- Gợi không gian huyền ảo, cổ tích, giàu cảm xúc,
- Tăng tính ẩn dụ và chiều sâu biểu cảm cho tình yêu, nỗi buồn, và khát vọng trong thơ,
- Gắn kết hiện thực với mộng mơ, nhấn mạnh sự hy sinh và vẻ đẹp của tình yêu lý tưởng.
Câu 4.
Biện pháp so sánh “Biển mặn mòi như nước mắt của em” có giá trị:
- Làm nổi bật nỗi đau đớn, u sầu trong tình yêu,
- Tăng chất lãng mạn và nhân hóa biển, khiến biển như mang tâm trạng con người,
- Gợi sự đồng cảm sâu sắc giữa thiên nhiên và cảm xúc con người.
Câu 5.
Vẻ đẹp của nhân vật trữ tình trong khổ thơ cuối là:
- Trữ tình, mộng mơ nhưng kiên cường,
- Dù hiện thực có lạnh giá, bão tố, vẫn giữ vững tình yêu thuần khiết,
- Nhân vật hiện lên như một người nâng niu những giá trị tinh thần, thủy chung, sẵn sàng gìn giữ tình yêu đến “que diêm cuối cùng”.
Câu 1.
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là biểu cảm.
Câu 2.
Văn bản gợi nhắc đến các tác phẩm của nhà văn Andecxen, đặc biệt là:
- Nàng tiên cá
- Cô bé bán diêm
Câu 3.
Việc gợi nhắc các tác phẩm của Andecxen có tác dụng:
- Gợi không gian huyền ảo, cổ tích, giàu cảm xúc,
- Tăng tính ẩn dụ và chiều sâu biểu cảm cho tình yêu, nỗi buồn, và khát vọng trong thơ,
- Gắn kết hiện thực với mộng mơ, nhấn mạnh sự hy sinh và vẻ đẹp của tình yêu lý tưởng.
Câu 4.
Biện pháp so sánh “Biển mặn mòi như nước mắt của em” có giá trị:
- Làm nổi bật nỗi đau đớn, u sầu trong tình yêu,
- Tăng chất lãng mạn và nhân hóa biển, khiến biển như mang tâm trạng con người,
- Gợi sự đồng cảm sâu sắc giữa thiên nhiên và cảm xúc con người.
Câu 5.
Vẻ đẹp của nhân vật trữ tình trong khổ thơ cuối là:
- Trữ tình, mộng mơ nhưng kiên cường,
- Dù hiện thực có lạnh giá, bão tố, vẫn giữ vững tình yêu thuần khiết,
- Nhân vật hiện lên như một người nâng niu những giá trị tinh thần, thủy chung, sẵn sàng gìn giữ tình yêu đến “que diêm cuối cùng”.
Câu 1.
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là biểu cảm.
Câu 2.
Văn bản gợi nhắc đến các tác phẩm của nhà văn Andecxen, đặc biệt là:
- Nàng tiên cá
- Cô bé bán diêm
Câu 3.
Việc gợi nhắc các tác phẩm của Andecxen có tác dụng:
- Gợi không gian huyền ảo, cổ tích, giàu cảm xúc,
- Tăng tính ẩn dụ và chiều sâu biểu cảm cho tình yêu, nỗi buồn, và khát vọng trong thơ,
- Gắn kết hiện thực với mộng mơ, nhấn mạnh sự hy sinh và vẻ đẹp của tình yêu lý tưởng.
Câu 4.
Biện pháp so sánh “Biển mặn mòi như nước mắt của em” có giá trị:
- Làm nổi bật nỗi đau đớn, u sầu trong tình yêu,
- Tăng chất lãng mạn và nhân hóa biển, khiến biển như mang tâm trạng con người,
- Gợi sự đồng cảm sâu sắc giữa thiên nhiên và cảm xúc con người.
Câu 5.
Vẻ đẹp của nhân vật trữ tình trong khổ thơ cuối là:
- Trữ tình, mộng mơ nhưng kiên cường,
- Dù hiện thực có lạnh giá, bão tố, vẫn giữ vững tình yêu thuần khiết,
- Nhân vật hiện lên như một người nâng niu những giá trị tinh thần, thủy chung, sẵn sàng gìn giữ tình yêu đến “que diêm cuối cùng”.
Câu 1.
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là biểu cảm.
Câu 2.
Văn bản gợi nhắc đến các tác phẩm của nhà văn Andecxen, đặc biệt là:
- Nàng tiên cá
- Cô bé bán diêm
Câu 3.
Việc gợi nhắc các tác phẩm của Andecxen có tác dụng:
- Gợi không gian huyền ảo, cổ tích, giàu cảm xúc,
- Tăng tính ẩn dụ và chiều sâu biểu cảm cho tình yêu, nỗi buồn, và khát vọng trong thơ,
- Gắn kết hiện thực với mộng mơ, nhấn mạnh sự hy sinh và vẻ đẹp của tình yêu lý tưởng.
Câu 4.
Biện pháp so sánh “Biển mặn mòi như nước mắt của em” có giá trị:
- Làm nổi bật nỗi đau đớn, u sầu trong tình yêu,
- Tăng chất lãng mạn và nhân hóa biển, khiến biển như mang tâm trạng con người,
- Gợi sự đồng cảm sâu sắc giữa thiên nhiên và cảm xúc con người.
Câu 5.
Vẻ đẹp của nhân vật trữ tình trong khổ thơ cuối là:
- Trữ tình, mộng mơ nhưng kiên cường,
- Dù hiện thực có lạnh giá, bão tố, vẫn giữ vững tình yêu thuần khiết,
- Nhân vật hiện lên như một người nâng niu những giá trị tinh thần, thủy chung, sẵn sàng gìn giữ tình yêu đến “que diêm cuối cùng”.
Câu 1.
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là biểu cảm.
Câu 2.
Văn bản gợi nhắc đến các tác phẩm của nhà văn Andecxen, đặc biệt là:
- Nàng tiên cá
- Cô bé bán diêm
Câu 3.
Việc gợi nhắc các tác phẩm của Andecxen có tác dụng:
- Gợi không gian huyền ảo, cổ tích, giàu cảm xúc,
- Tăng tính ẩn dụ và chiều sâu biểu cảm cho tình yêu, nỗi buồn, và khát vọng trong thơ,
- Gắn kết hiện thực với mộng mơ, nhấn mạnh sự hy sinh và vẻ đẹp của tình yêu lý tưởng.
Câu 4.
Biện pháp so sánh “Biển mặn mòi như nước mắt của em” có giá trị:
- Làm nổi bật nỗi đau đớn, u sầu trong tình yêu,
- Tăng chất lãng mạn và nhân hóa biển, khiến biển như mang tâm trạng con người,
- Gợi sự đồng cảm sâu sắc giữa thiên nhiên và cảm xúc con người.
Câu 5.
Vẻ đẹp của nhân vật trữ tình trong khổ thơ cuối là:
- Trữ tình, mộng mơ nhưng kiên cường,
- Dù hiện thực có lạnh giá, bão tố, vẫn giữ vững tình yêu thuần khiết,
- Nhân vật hiện lên như một người nâng niu những giá trị tinh thần, thủy chung, sẵn sàng gìn giữ tình yêu đến “que diêm cuối cùng”.