Hoàng Như Bình

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Hoàng Như Bình
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Bảng dữ liệu trên mô tả doanh thu hàng năm của một công ty, trong đó: - Tổng doanh thu là toàn bộ số tiền thu được từ việc kinh doanh các mặt hàng. - Doanh thu theo tỉ lệ là số tiền sau khi chia hoa hồng cho nhà cung cấp trung gian. - Doanh thu thực là số tiền mà công ty thu về sau khi trừ các chi phí phát sinh. Đọc hiểu và quan sát dữ liệu để thực hiện các yêu cầu sau. a. Tính dữ liệu của cột Doanh thu theo tỉ lệ và Doanh thu thực, giải thích tại sao cần sử dụng công thức đã nêu. b. Vẽ biểu đồ thích hợp để so sánh Doanh thu thực và Tổng doanh thu hàng năm. (Định dạng phù hợp, có đầy đủ các nhãn, tiêu đề cần thiết) c. Lọc ra những năm có Doanh thu thực trên 1 tỉ đồng. d. Sắp xếp theo chiều tăng dần của Doanh thu thực và chiều giảm dần của Tổng doanh thu. 3 HN Trả lời nhanh câu hỏi này TN Trương Nguyệt Hằng 25 tháng 4 2024 a. Thiết lập và giải thích được công thức tính dữ liệu. Doanh thu theo tỉ lệ = (Địa chỉ tương đối) Tổng doanh thu * (Địa chỉ tuyệt đối) Tỉ lệ Doanh thu thực = Doanh thu theo tỉ lệ - Chi phí khác 0.5 b. Kết quả thu được như hình minh họa. Biểu đồ đường được vẽ từ bảng dữ liệu. Biểu đồ đường được vẽ từ bảng dữ liệu. 1 c. Tiêu chí sắp xếp dữ liệu Kết quả sau sắp xếp như sau. 0.5 d. Sử dụng Number Filters với điều kiện lọc Greater than… Kết quả sau sắp xếp như bảng sau đây. a. Thiết lập và giải thích được công thức tính dữ liệu. Doanh thu theo tỉ lệ = (Địa chỉ tương đối) Tổng doanh thu * (Địa chỉ tuyệt đối) Tỉ lệ Doanh thu thực = Doanh thu theo tỉ lệ - Chi phí khác 0.5 b. Kết quả thu được như hình minh họa. Biểu đồ đường được vẽ từ bảng dữ liệu. Biểu đồ đường được vẽ từ bảng dữ liệu. 1 c. Tiêu chí sắp xếp dữ liệu Kết quả sau sắp xếp như sau. 0.5 d. Sử dụng Number Filters với điều kiện lọc Greater than… Kết quả sau sắp xếp như bảng sau đây.


Nguyên nhân là do ý thức của người đó chưa tốt, đi kèm với đó là mong muốn thích thể hiện mình Tác hại là: Gây ra những ảnh hưởng xấu đến chính người đó, đến người khác và với xã hội.

Một số chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam:

- Chính trị:

+ Hoàn thiện bộ máy thống trị ở Liên bang Đông Dương, đứng đầu là viên toàn quyền người Pháp. 

+ Việt Nam bị chia thành ba kì với ba chế độ cai trị khác nhau. 

- Kinh tế:

+ Dùng nhiều thủ đoạn chiếm đoạt ruộng đất, lập đồn điền trồng lúa và cây công nghiệp.

+ Tập trung khai thác mỏ; xây dựng một số nhà máy, xí nghiệp nhằm phục vụ nhu cầu của chính quyền thực dân như: xi măng, điện nước, xay xát gạo,...

+ Nắm giữ độc quyền thị trường Việt Nam, tăng cường bóc lột bằng các loại thuế, đặt nhiều thứ thuế mới.

+ Mở mang một số tuyến đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và cảng biển.

- Văn hóa, giáo dục:

+ Chú trọng truyền bá văn hóa phương Tây, tìm cách hạn chế ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc. 

+ Đào tạo một lớp người thân Pháp làm chỗ dựa cho công cuộc thống trị và khai thác thuộc địa. 

+ Mở trường học, cơ sở y tế, văn hóa. 

Vùng biển Việt Nam bao gồm các bộ phận sau:

  1. Nội thủy:
    • Là vùng nước nằm bên trong đường cơ sở ven bờ biển Việt Nam.
    • Đây được coi như lãnh thổ trên đất liền, Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn đối với khu vực này.
  2. Lãnh hải (12 hải lý từ đường cơ sở):
    • Là vùng biển thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam.
    • Các quốc gia khác chỉ được quyền đi qua không gây hại.
  3. Vùng tiếp giáp lãnh hải (từ 12 đến 24 hải lý từ đường cơ sở):
    • Việt Nam có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát về hải quan, nhập cư, thuế quan và an ninh quốc phòng.
  4. Vùng đặc quyền kinh tế (từ 12 đến 200 hải lý từ đường cơ sở):
    • Việt Nam có quyền chủ quyền về tài nguyên thiên nhiên (khai thác, bảo vệ tài nguyên biển) và quyền tài phán (cho phép hoặc hạn chế các hoạt động kinh tế).
  5. Thềm lục địa (có thể kéo dài đến 350 hải lý):
    • Là phần kéo dài tự nhiên của lục địa dưới biển, Việt Nam có quyền chủ quyền về thăm dò và khai thác tài nguyên.

b. Ý nghĩa của phát triển tổng hợp kinh tế biển

Phát triển tổng hợp kinh tế biển đóng vai trò quan trọng trong cả kinh tế và quốc phòng của Việt Nam:

  1. Đối với nền kinh tế:
    • Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Các ngành như khai thác dầu khí, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, vận tải biển, du lịch biển đóng góp lớn vào GDP.
    • Giải quyết việc làm: Tạo công ăn việc làm cho hàng triệu lao động ven biển.
    • Bảo vệ môi trường biển: Phát triển kinh tế biển bền vững giúp bảo vệ hệ sinh thái biển và nguồn tài nguyên.
  2. Đối với an ninh quốc phòng:
    • Bảo vệ chủ quyền biển đảo: Phát triển kinh tế biển đi đôi với việc bảo vệ lãnh thổ, củng cố các đảo tiền tiêu.
    • Tăng cường tiềm lực quốc phòng: Hệ thống cảng biển, tàu thuyền, hải quân được phát triển để bảo vệ vùng biển.
    • Góp phần vào hợp tác quốc tế: Giao thương hàng hải giúp tăng cường quan hệ với các nước, từ đó tạo ra thế mạnh về ngoại giao và an ninh.

Tóm lại, phát triển kinh tế biển không chỉ thúc đẩy tăng trưởng mà còn góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của đất nước.