

Trần Thị Vĩnh Quyên
Giới thiệu về bản thân



































Biểu đồ thích hợp là biểu đồ đđường
Nhận xét : tốc độ tăng giảm không đồng đều
Tăng nhanh từ 2000 đến 2010, giảm dần từ năm 2015 đến năm 2020
Từ 151,7 tăng đến 417,4 , tuy nhiên từ 417,4 giảm xuống 338,0 (2020)
Khí hậu:- phần lớn là khí hậu ôn đới , phía nam có khí hậu cận nhiệt
- miền đông có khí hậu gió mùa, miền Tây khí hậu lục địa khắc nghiệt
Sông ngòi :- đa số sông bắt nguồn từ núi phía Tây và chảy ra các biển ở phái đông, các sông lớn là hoàng hà , châu Giang hồ lớn là động đình ,phiên dương
Ảnh hưởng: miền đông có giá trị cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, đánh bắt
Miền Tâytiềm năng thủy điện
Các hồ pt thủy lợi và du lịch
-
Nhật bản là nước đông dân đứng thứ 11 thế giới khoảng 126,2 tr người, tỉ lệ gia tăn dân rất thấp
Cơ cấu dân số khá cân bằng , là quốc gia có cơ cấu dân số già tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới
Là quốc gia có mật độ dân số cao , dân cư phân bố k đều giữa các đảo và giữa các khu vực
Có tỉ lệ dân thành thị cao 91,8%. Tokyo là vùng đô thị lớn nhất thế giới (2020) mức sống của người dân đô thị cao , cơ sỏ hạ tầng hiện đại,..
Ảnh huong của dân cư đến phát triển kinh tế xã hội: -gây ra thiếu hụt nhân lực lượng lao động vì ds già, tạo sức ép về hệ thống phúc lợi xh và giảm khả năng cạnh tranh kinh tế
-nảy sinh các vấn đề về nhà ở việc làm
-
địa hình tq rất đa dạng, núi , cao nguyên , Sơn ngUyên chiếm 70% lãnh thổ địa hình thấp dần từ Tây sang đông tạo ra 2 miền địa hình khác nhau
Miền đông có địa hình chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp , có các đồng bằng phù sa màu mỡ, nông nghiệp trù phú, dân cư đông đúc như đồng bằng hoa nam , hoa Bắc, hoa trung , đông Bắc.
Miền Tây là nơi tập trung nhiều dãy núi cao , đồ sộ ( himalaya, côn luân, thiên Sơn,..) và các cao nguyên, hoang mặc, đất chủ yếu là đất xám hoang mạc, nghèo dinh dưỡng khô cằn nhìn chung không thuận lợi sản xuất, một sốnơi có thể phát triển trồngrừng và nuôi gia súc
a. Biểu đồ thể hiện quy mô gdp của Trung Quốc giai đoạn 2000-2010 là biểu đồđường
b. Quy mô gdp tăng, tốc độ tăng nhanh
- năm 2000 gdp của tq là 1211,3 usd thì đến năm2010 gdp là 6 087,2 tỉ usd
- thành công của công cuộtái thiết và phát triểnkinh tế của chính phủ Nhật bản
- trong cơ cấu gdp dịch vụ cao nhất (70%) , nông nghiệp nhỏ nhất (1%)
-nền kinh tế phát triển ở trình độ cao , các ngành kinh tế ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ
- tập trung phát triển kinh tế số : robot , trí tuệ nhân tạo, công nghệ thực tế ảo