Hà Minh Đức

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Hà Minh Đức
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

\(\Delta S A B\) vuông tại \(A \Rightarrow S A ⊥ A B\).

\(\Delta S A D\) vuông tại \(A \Rightarrow S A ⊥ A D\).

Suy ra \(S A ⊥ \left(\right. A B C D \left.\right)\).

Gọi \(I\) là giao điểm của \(B M\)\(A D\).

Dựng \(A H\) vuông góc với \(B M\) tại \(H\).

Dựng \(A K\) vuông góc với \(S H\) tại \(K\).

\(\&SA\bot\left(\right.ABCD\left.\right)songsong\&BM\subset\left(\right.ABCD\left.\right)\left.\right.\Rightarrow SA\bot BM\)\(B M ⊥ A H\)

\(\Rightarrow B M ⊥ \left(\right. S A H \left.\right)\).

Ta có \(\&BM\bot\left(\right.SAH\left.\right)songsong\&BM\subset\left(\right.SBM\left.\right)\left.\right.\Rightarrow\left(\right.SAH\left.\right)\bot\left(\right.SBM\left.\right)\)

Ta có \(\&\left(\right.SAH\left.\right)\bot\left(\right.SBM\left.\right)songsong\&\left(\right.SAH\left.\right)\cap\left(\right.SBM\left.\right)=SH\\\&AK\subset\left(\right.SAH\left.\right),AK\bot SH\left.\right.\Rightarrow AK\bot\left(\right.SBM\left.\right)\)

\(\Rightarrow d \left(\right. A , \left(\right. S B M \left.\right) \left.\right) = A K\)

Xét \(\Delta I A B\)\(M D\) // \(A B \Rightarrow \frac{I D}{I A} = \frac{M D}{A B} = \frac{\frac{1}{2} C D}{A B} = \frac{1}{2}\)

\(\Rightarrow D\) là trung điểm của \(I A\) \(\Rightarrow I A = 2 A D = 2 a\).

\(\Delta A B I\) vuông tại \(A\)\(A H\) là đường cao \(\Rightarrow \frac{1}{A H^{2}} = \frac{1}{A B^{2}} + \frac{1}{A I^{2}} = \frac{1}{a^{2}} + \frac{1}{4 a^{2}} = \frac{5}{4 a^{2}}\).

\(\&SA\bot\left(\right.ABCD\left.\right)songsong\&AH\subset\left(\right.ABCD\left.\right)\left.\right.\Rightarrow SA\bot AH\).

\(\Delta S A H\) vuông tại \(A\)\(A K\) là đường cao \(\Rightarrow \frac{1}{A K^{2}} = \frac{1}{S A^{2}} + \frac{1}{A H^{2}} = \frac{1}{4 a^{2}} + \frac{5}{4 a^{2}} = \frac{6}{4 a^{2}}\)

\(\Rightarrow A K^{2} = \frac{4 a^{2}}{6}\)\(\Rightarrow A K = \frac{2 a}{\sqrt{6}} \Rightarrow d \left(\right. A , \left(\right. S B M \left.\right) \left.\right) = \frac{2 a}{\sqrt{6}}\).

\(\frac{d \left(\right. D , \left(\right. S B M \left.\right) \left.\right)}{d \left(\right. A , \left(\right. S B M \left.\right) \left.\right)} = \frac{D I}{A I} = \frac{1}{2}\)

\(\Rightarrow d \left(\right. D , \left(\right. S B M \left.\right) \left.\right) = \frac{1}{2} d \left(\right. A , \left(\right. S B M \left.\right) \left.\right) = \frac{a}{\sqrt{6}}\).

Gọi biến cố A i 𝐴 𝑖 : “Lần bắn thứ i 𝑖 không trúng đích" với i

1 , 2 𝑖

1 , 2 .

Biến cố ¯ A i 𝐴 ¯ 𝑖 : “Lần bắn thứ i 𝑖 trúng đích” với i

1 , 2 𝑖

1 , 2 .

Ta có P ( A 1 )

0 , 2 , P ( A 2 )

0 , 3 ; P ( ¯¯¯¯¯¯ A 1 )

0 , 8 , P ( ¯¯¯¯¯¯ A 2 )

0 , 7 𝑃 ( 𝐴 1 )

0 , 2 , 𝑃 ( 𝐴 2 )

0 , 3 ; 𝑃 ( 𝐴 1 ¯ )

0 , 8 , 𝑃 ( 𝐴 2 ¯ )

0 , 7 .

a) Gọi biến cố A 𝐴 : "Cả hai lần bắn đều không trúng đích".

Ta có A

A 1 A 2 𝐴

𝐴 1 𝐴 2 và A 1 ; A 2 𝐴 1 ; 𝐴 2 là hai biến cố độc lập.

⇒ P ( A )

P ( A 1 ) ⋅ P ( A 2 )

0 , 2 ⋅ 0 , 3

0 , 06. ⇒ 𝑃 ( 𝐴 )

𝑃 ( 𝐴 1 ) ⋅ 𝑃 ( 𝐴 2 )

0 , 2 ⋅ 0 , 3

0 , 06.

b) Gọi biến cố B 𝐵 : "Cả hai lần bắn đều trúng đích".

Ta có B

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ A 1 A 2 𝐵

𝐴 1 𝐴 2 ¯ và ¯¯¯¯¯¯ A 1 ; ¯¯¯¯¯¯ A 2 𝐴 1 ¯ ; 𝐴 2 ¯ là hai biến cố độc lập.

⇒ P ( B )

P ( ¯¯¯¯¯¯ A 1 ) ⋅ P ( ¯¯¯¯¯¯ A 2 )

0 , 8 . 0 , 7

0 , 56

Gọi \(O = A C \cap B D\)

\(\Rightarrow S O ⊥ \left(\right. A B C D \left.\right)\). Gọi \(H\) trung điểm của \(O D\).

Xét \(\Delta S O D\)\(M H\) là đường trung bình

\(\Rightarrow M H / / S O\) \(\Rightarrow M H ⊥ \left(\right. A B C D \left.\right)\).

Hình chiếu của đường thẳng \(B M\) trên mặt phẳng \(\left(\right. A B C D \left.\right)\) là \(B H\).

\(\Rightarrow \hat{\left(\right. B M ; \left(\right. A B C D \left.\right) \left.\right)} = \hat{\left(\right. B M ; B H \left.\right)} = \hat{M B H}\)

Xét tam giác vuông \(A B D\) có \(B D = \sqrt{A B^{2} + A D^{2}}\)\(= \sqrt{\left(\left(\right. 2 a \left.\right)\right)^{2} + \left(\left(\right. 2 a \left.\right)\right)^{2}}\)\(= 2 \sqrt{2} a\).

\(\Rightarrow B H = \frac{3}{4} B D = \frac{3 \sqrt{2} a}{2}\) và \(O D = \frac{1}{2} B D = \sqrt{2} a\).

Xét tam giác vuông \(S O D\) có:

\(S O = \sqrt{S D^{2} - O D^{2}}\)

\(= \sqrt{\left(\left(\right. 2 a \left.\right)\right)^{2} - \left(\left(\right. \sqrt{2} a \left.\right)\right)^{2}}\)

\(= \sqrt{2} a\).

\(\Rightarrow M H = \frac{1}{2} S O = \frac{\sqrt{2} a}{2}\).

Ta có: \(tan ⁡ \hat{M B H} = \frac{M H}{B H}\)

\(= \frac{\frac{a \sqrt{2}}{2}}{\frac{3 \sqrt{2} a}{2}}\)

\(= \frac{1}{3}\).

Gọi unn là số tiền sau mỗi tháng ông An còn nợ ngân hàng.

Lãi suất mỗi tháng là 1% .

Ta có:

u1 = 1 000 000 000 đồng.

u2 = u1 + u1.1% - a = u1(1 + 1%) – a (đồng)

un = u1(1 + 1%)n-1 – a(1 + 1%)n-2 – a(1 + 1%)n-3 – a(1 + 1%)n-4 – ... – a.

Ta thấy dãy a(1 + 1%)n-1; a(1 + 1%)n-3; a(1 + 1%)n-4; ...; a lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu a1 = a và công bội q = 1 + 1% = 99% có tổng n – 2 số hạng đầu là:

\(S_{n - 2} = \frac{a \left[\right. 1 - \left(\left(\right. 99 \% \left.\right)\right)^{n - 2} \left]\right.}{1 - 99 \%} = 100 a \left[\right. 1 - \left(\left(\right. 99 \% \left.\right)\right)^{n - 2} \left]\right.\).

Suy ra un = u1(1 + 1%)n-1 – 100a[1 – (99%)n-2].

Vì sau 2 năm = 24 tháng thì ông An trả xong số tiền nên n = 24 và u24 = 0. Do đó ta có:

u24 = u1(1 + 1%)23 – 100a[1 – (99%)22] = 0

⇔ 1 000 000 000.(99%) – 100a[1 – (99%)22] = 0

⇔ a = 40 006 888,25

Vậy mỗi tháng ông An phải trả 40 006 888,25 đồng.