

Hà Thị Ngọc Diệp
Giới thiệu về bản thân



































câu này em không biết làm
Gọi \(O = A C \cap B D\)
\(\Rightarrow S O ⊥ \left(\right. A B C D \left.\right)\). Gọi \(H\) trung điểm của \(O D\).
Xét \(\Delta S O D\), \(M H\) là đường trung bình
\(\Rightarrow M H / / S O\) \(\Rightarrow M H ⊥ \left(\right. A B C D \left.\right)\).
Hình chiếu của đường thẳng \(B M\) trên mặt phẳng \(\left(\right. A B C D \left.\right)\) là \(B H\).
\(\Rightarrow \hat{\left(\right. B M ; \left(\right. A B C D \left.\right) \left.\right)} = \hat{\left(\right. B M ; B H \left.\right)} = \hat{M B H}\)
Xét tam giác vuông \(A B D\) có \(B D = \sqrt{A B^{2} + A D^{2}}\)\(= \sqrt{\left(\left(\right. 2 a \left.\right)\right)^{2} + \left(\left(\right. 2 a \left.\right)\right)^{2}}\)\(= 2 \sqrt{2} a\).
\(\Rightarrow B H = \frac{3}{4} B D = \frac{3 \sqrt{2} a}{2}\) và \(O D = \frac{1}{2} B D = \sqrt{2} a\).
Xét tam giác vuông \(S O D\) có:
\(S O = \sqrt{S D^{2} - O D^{2}}\)
\(= \sqrt{\left(\left(\right. 2 a \left.\right)\right)^{2} - \left(\left(\right. \sqrt{2} a \left.\right)\right)^{2}}\)
\(= \sqrt{2} a\).
\(\Rightarrow M H = \frac{1}{2} S O = \frac{\sqrt{2} a}{2}\).
Ta có: \(tan \hat{M B H} = \frac{M H}{B H}\)
\(= \frac{\frac{a \sqrt{2}}{2}}{\frac{3 \sqrt{2} a}{2}}\)
\(= \frac{1}{3}\)
\(A\) là số tiền tối đa người này có thể vay, \(A_{i}\) là số tiền nợ sau tháng thứ \(i\).
\(r_{1} = \frac{5 \%}{12}\) là lãi suất1 tháng, trong \(6\) tháng đầu
\(r_{2} = \frac{12 \%}{12} = 1 \%\) là lãi suất/1 tháng, từ tháng thứ 7 trở đi.
Sau 1 tháng, số tiền gốc và lãi là \(A \left(\right. 1 + r \left.\right)\), người đó trả \(15\) triệu nên còn nợ:
\(A_{1} = A \left(\right. 1 + r \left.\right) - 15\)
Sau tháng thứ 2:
\(A_{2} = A_{1} \left(\right. 1 + r_{1} \left.\right) - 15\)
\(= \left(\right. A \left(\right. 1 + r_{1} \left.\right) - 15 \left.\right) \left(\right. 1 + r_{1} \left.\right) - 15\)
\(= A \left(\left(\right. 1 + r_{1} \left.\right)\right)^{2} - \frac{15}{r_{1}} \left[\right. \left(\left(\right. 1 + r_{1} \left.\right)\right)^{2} - 1 \left]\right.\)
Sau tháng thứ 3:
\(A_{3} = A \left(\left(\right. 1 + r_{1} \left.\right)\right)^{3} - \frac{15}{r_{1}} \left[\right. \left(\left(\right. 1 + r_{1} \left.\right)\right)^{3} - 1 \left]\right.\)
…….
Sau tháng thứ 6:
\(A_{6} = A \left(\left(\right. 1 + r_{1} \left.\right)\right)^{6} - \frac{15}{r_{1}} \left[\right. \left(\left(\right. 1 + r_{1} \left.\right)\right)^{6} - 1 \left]\right.\).
Sau tháng thứ 7: \(A_{7} = A_{6} \left(\right. 1 + r_{2} \left.\right) - 15\)
Sau tháng thứ 8: \(A_{8} = A_{6} \left(\left(\right. 1 + r_{2} \left.\right)\right)^{2} - \frac{15}{r_{2}} \left[\right. \left(\left(\right. 1 + r_{2} \left.\right)\right)^{2} - 1 \left]\right.\)
………
Sau tháng thứ 240 (sau đúng 20 năm):
\(A_{240} = A_{6} \left(\left(\right. 1 + r_{2} \left.\right)\right)^{234} - \frac{15}{r_{2}} \left[\right. \left(\left(\right. 1 + r_{2} \left.\right)\right)^{234} - 1 \left]\right.\)
Vì phải trả hết nợ sau 20 năm nên:
\(A_{240} = 0\)
\(\Leftrightarrow A_{6} = \frac{15 \left[\right. \left(\left(\right. 1 + r_{2} \left.\right)\right)^{234} - 1 \left]\right.}{\left(\left(\right. 1 + r_{2} \left.\right)\right)^{234} r_{2}} \approx 1 353 , 819328\)
\(\Rightarrow A = \frac{A_{6} + \frac{15}{r_{1}} \left[\right. \left(\left(\right. 1 + r_{1} \left.\right)\right)^{6} - 1 \left]\right.}{\left(\left(\right. 1 + r_{1} \left.\right)\right)^{6}} \approx 1 \overset{\cdot}{4} 09 , 163992\).
Vậy người này có thể mua được căn nhà có giá trị tối đa là \(\frac{A}{85 \%} \approx 1 657 , 83999\) triệu đồng \(\approx 1 , 65784\) tỷ đồng.
....
kiểm tra số nguyên tố
b1:nhập số nguyên dương
b2:nếu n<2,thì n không phải số nguyên(trả về false)
b3:với i từ 2 đến căn bậc 2 của n:
+nếu n chia hết cho i thì n không phải số nguyên tố (trả về false)
b4:nếu không có ước số nào từ 2 đến căn bậc hai của n thì n là số nguyên tố
kiểm tra tính chẵn lẻ
b1:nhập dãy số a gồm n phân tử
b2:tính tổng các phần tử của dãy số a
b3:nếu sum chia hết cho 2 thì tổng là chẵn(trả về "chẵn")
b4:nếu sum không chia hết cho 2 thì tổng là lẻ(trả về "lẻ")
giúp phát hiện,sửa lỗi và đảm bảo phần mềm hoạt động đúng theo yêu cầu và mong đợi
vd:khi lập trình một ứng dụng đăng nhập,kiểm tra các tình huống như nhập sai mật khẩu đăng nhập thành công ....