

Nguyễn Bá Cường
Giới thiệu về bản thân



































Đặt \(� � = �\) (\(0 \leq � \leq 30\))
Chỉ ra được \(�_{� � � �} = �_{� � � �} - 4 �_{� � �} = 900 - 2 � \left(\right. 30 - � \left.\right)\)
Do đó \(2 �^{2} - 60 � + 900 = 2 \left(\right. � - 15 \left.\right)^{2} + 450 \geq 450\)
Dấu “\(=\)" xảy ra khi và chỉ khi \(� = 15\) (TM)
Vậy \(min �_{� � � �} = 450\) m2 khi \(� � = 15\).
a) Gọi \(�\) là trung điểm của \(� �\)
+) \(� �\) vuông góc \(� �\) tại \(�\), mà \(� \in � �\)
Suy ra \(\hat{� � �} = 9 0^{\circ}\)
\(\Delta � � �\) vuông tại \(�\), từ đó suy ra : \(� � = � � = � �\)(1)
+ Ta có: \(\hat{� � �}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn, nên \(\hat{� � �} = 9 0^{\circ}\)
Hay \(\hat{� � �} = 9 0^{\circ}\), suy ra \(\Delta � � �\) vuông tại \(�\),
Suy ra \(� � = � � = � �\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(�\), \(�\), \(�\), \(�\) cùng thuộc một đường tròn đường kính \(� �\).
b) Xét \(\Delta � � �\) và \(\Delta � � �\) có:
\(\hat{� � �} = \hat{� � �} = 9 0^{\circ}\);
\(\hat{�}\): góc chung
Do đó \(\Delta � � � \sim \Delta � � �\) (g.g)
Suy ra: \(\frac{� �}{� �} = \frac{� �}{� �}\)
Hay \(� � . � � = � � . � �\)
Suy ra \(� � . � � = 2 �^{2}\) (điều phải chứng minh)
+) Từ \(\Delta � � � \sim \Delta � � �\) suy ra: \(\frac{� �}{� �} = \frac{� �}{� �}\) hay \(\frac{� �}{� �} = \frac{� �}{� �}\)
Mà \(� �\) là tia phân giác của góc \(� � �\)nên suy ra:
\(\frac{� �}{� �} = \frac{� �}{� �} = \frac{\frac{3}{2} �}{\frac{1}{2} �} = 3\)
Suy ra \(\frac{� �}{� �} = \frac{1}{3}\)
Do đó, \(� � = 3 � �\).
c) Vì \(� � = 3 � �\), mà \(� � = � � \left(\right. = � \left.\right)\) nên \(� � = 3 � �\)
Suy ra \(� � = \frac{2}{3} � �\)
Suy ra \(�\) là trọng tâm tam giác \(� � �\).
\(� � ⊥ � �\) nên \(\hat{� � �} = 9 0^{\circ}\)
\(\Delta � � �\) vuông tại \(�\) có \(� � = � � \left(\right. = � \left.\right)\) nên là tam giác vuông cân tại \(�\) có đường cao \(� �\) đồng thời là đường trung tuyến nên \(�\) là trung điểm của \(� �\).
Suy ra \(�\), \(�\), \(�\), \(�\) thẳng hàng
Ta có \(� �\) cắt \(� �\) tại \(�\) nên \(�\) là trực tâm của \(\Delta � � �\)
\(� � ⊥ � �\) (3)
\(\Delta � � �\) có \(� � = � �\) (Vì \(� �\) là trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông cân \(� � �\)) nên \(\Delta � � �\) cân tại \(�\).
Suy ra \(� �\) là đường trung tuyến đồng thời là đường cao, hay \(� � ⊥ � �\)
Suy ra \(� � ⊥ � �\) (4)
Từ (3) và (4) suy ra \(�\), \(�\), \(�\) thẳng hàng. (điều phải chứng minh).
a) Thùng nước là một hình trụ có chiều cao \(ℎ = 1\) m, chu vi đáy là \(� = 2\) m.
Gọi \(�\) là bán kính đáy của hình trụ
Ta có : \(� = 2 � . �\), suy ra \(� = \frac{1}{�}\) (m)
Thể tích của hình trụ là : \(� = � �^{2} ℎ = � \left(\right. \frac{1}{�^{2}} \left.\right) . 1 = \frac{1}{�} \approx 0 , 32\) m3.
Vậy thùng đựng được \(0 , 32\) m3 nước.
b) Để lấy bóng, em bé chỉ cần đổ đầy nước vào thùng tôn. Em bé cần lấy ít nhất \(0 , 32\) m3 nước thì bóng nổi trên mặt thùng tôn khi đó sẽ an toàn.
a) Các kết quả có thể xảy ra là: \(1\); \(2\); \(3\); \(4\); ... ; \(18\); \(19\); \(20\).
\(\Omega = \left{\right. 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; . . . ; 18 ; 19 ; 20 \left.\right}\).
b) Có \(3\) kết quả thuận lợi cho biến cố \(�\) là \(1 , 8 , 15\).
Vậy \(� \left(\right. � \left.\right) = \frac{3}{20} = 0 , 15\).
a) Bảng tần số tương đối:
Số đại biểu | \(84\) | \(64\) | \(24\) | \(16\) | \(12\) |
Tần số tương đối | \(42 \%\) | \(32 \%\) | \(12 \%\) | \(8 \%\) | \(6 \%\) |
b) Tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất \(2\) ngoại ngữ là:
\(32 \% + 12 \% + 8 \% + 6 \% = 58 \%\).
c) Ý kiến đó đúng vì:
+ Tỉ lệ đại biểu sử dụng được \(3\) ngôn ngữ của \(1\) năm trước là: \(24 , 5 \%\).
+ Tỉ lệ đại biểu sử dụng được \(3\) ngôn ngữ của năm nay là:
\(12 \% + 8 \% + 6 \% = 26 \% > 24 , 5 \%\).
a) Với \(� = 2\), phương trình (1) trở thành:
\(�^{2} - 4 � + 3 = 0\)
Vì \(� + � + � = 1 - 4 + 3 = 0\) nên \(�_{1} = 1\) và \(�_{2} = 3\).
Vậy với \(� = 2\), phương trình có hai nghiệm là \(�_{1} = 1\) và \(�_{2} = 3\).
b) Vì \(� = 1 \neq 0\) nên phương trình đã cho là phương trình bậc hai.
Ta có: \(\Delta^{'} = \left(\right. - � \left.\right)^{2} - \left(\right. �^{2} - 1 \left.\right) = 1\)
Vì \(\Delta^{'} = 1 > 0\) với mọi giá trị của \(�\) nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của \(�\), hai nghiệm đó là: \(� - 1\) và \(� + 1\).
Vì \(�_{1} < �_{2}\) nên \(�_{1} = � - 1\) và \(�_{2} = � + 1\)
Thay \(�_{1} = � - 1\) và \(�_{2} = � + 1\) vào đẳng thức \(2 �_{1}^{2} - �_{2} = - 2\) ta được:
\(2 \left(\right. � - 1 \left.\right)^{2} - \left(\right. � + 1 \left.\right) = - 2\)
\(2 �^{2} - 5 � + 3 = 0\)
Vì \(2 + \left(\right. - 5 \left.\right) + 3 = 0\) nên \(�_{1} = 1\); \(�_{2} = \frac{3}{2}\)
Vậy \(� \in \left{\right. 1 ; \frac{3}{2} \left.\right}\).