

Đàm Tú Linh
Giới thiệu về bản thân



































a. Nội dung cải cách kinh tế, xã hội của Hồ Quý Ly:
+ Tiến hành đo đạc lại ruộng đất, diện tích thừa phải sung công, nghĩa là khôi phục chế độ sở hữu nhà nước về ruộng đất. Quy định lại thuế đinh, thuế ruộng đất.
+ Phát hành tiền giấy thay cho tiền đồng. Năm 1396, Hồ Quý Ly cho phát hành tiền giấy Thông bảo hội sao, bỏ hẳn việc dùng tiền đồng đang lưu hành trong xã hội.
+ Đặt ra chính sách hạn điền. Theo phép hạn điền, trừ đại vương và trưởng công chúa, còn tất cả mọi người, từ quý tộc cho đến thử dân, đều bị hạn chế số ruộng tư.
+ Thống nhất đơn vị đo lường trong cả nước.
+ Năm 1401, Hồ Quý Ly đã ban hành chính sách hạn nô, hạn chế nô tì của các điền trang.
b. Nguyên nhân thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn:
+ Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi do nhân dân ta luôn nêu cao tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm giành độc lập cho dân tộc.
+ Toàn dân đã đồng lòng đoàn kết chiến đấu, đóng góp sức người, sức của để giành thắng lợi.
+ Nhờ đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy nghĩa quân, đứng đầu là những lãnh tụ kiệt xuất như Lê Lợi và Nguyễn Trãi, cùng những vị tướng tài như Nguyễn Chích, Nguyễn Xí, Nguyễn Biểu,...
+ Khởi nghĩa quân Lam Sơn đã quy tụ được trí tuệ và ý chí chiến đấu của mọi tầng lớp nhân dân, đã duy trì trong lòng dân và được nhân dân bảo vệ.
a. Đặc điểm địa hình của châu Nam Cực:
+ Toàn bộ châu Nam Cực được coi là một cao nguyên băng khổng lồ, 98% bề mặt bị bao phủ bởi lớp băng dày trung bình trên 1720m
+ Độ cao trung bình lên tới 2040m, cao nhất trong các châu lục.
+ Lớp phủ băng làm cho bề mặt châu lục tương đối bằng phẳng.
b. Kể tên tài nguyên thiên nhiên của châu Nam Cực
- Nước ngọt: chiếm 60% lượng nước ngọt trên Trái Đất.
- Khoáng sản: than đá, sắt, đồng, dầu mỏ, khí tự
Lần lặp | Họ tên HS | Có đúng HS sinh vào tháng 9 | Có đúng đã hết danh sách không? |
1 | Nguyễn Gia An | Sai | Sai |
2 | Hà Ngọc Ánh | Sai | Sai |
3 | Hoàng Văn Bình | Sai | Sai |
4 | Ngô Bảo Châu | Sai | Sai |
5 | Hà Mỹ Duyên | Sai | Sai |
6 | Trương Anh Đức | Sai | Sai |
7 | Trần Hương Giang | Đúng | Sai |
Mô phỏng kết quả các bước sắp xếp dãy số 83, 5, 8, 12, 65, 72, 71 theo thuật toán nổi bọt:
83, 5, 8, 12, 65, 72, 71 → 5, 83, 8, 12, 65, 71, 72.
5, 83, 8, 12, 65, 71, 72 → 5, 8, 83, 12, 65, 71, 72.
5, 8, 83, 12, 65, 71, 72 → 5, 8, 12, 83, 65, 71, 72.
5, 8, 12, 83, 65, 71, 72 → 5, 8, 12, 65, 83, 71, 72.
5, 8, 12, 65, 83, 71, 72 → 5, 8, 12, 65, 71, 83, 72.
5, 8, 12, 65, 71, 83, 72 → 5, 8, 12, 65, 71, 72, 83.
Sau 6 vòng lặp thì dãy số mới được sắp xếp đúng theo yêu cầu.
Giúp công việc đơn giản hơn, dễ giải quyết hơn.
- Giúp bài toán trở nên dễ hiểu hơn.
Bước 1: Chọn slide (trang) muốn chèn video.
- Bước 2: Trong thẻ Insert → Video → Video on MyPC.
- Bước 3: Chọn video muốn thêm → Insert.
Mô tả các bước sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm tên bạn “An”:
- Bước 1: So sánh “An” và “Hà”. Vì “A” đứng trước “H” trong bảng chữ cái nên bỏ đi nửa sau của danh sách.
+ Ta có kết quả bước 1: An, Bắc, Đạt, Cường, Dũng.
- Bước 2: So sánh “An” và “Đạt”. Vì “A” đứng trước “Đ” trong bảng chữ cái nên bỏ đi nửa sau của danh sách.
+ Ta có kết quả bước 2: An, Bắc.
- Bước 3: Xét vị trí ở giữa của nửa sau còn lại của dãy, đó là vị trí của bạn "An" nên thuật toán kết thúc.
Bước 1: Chọn đối tượng cần tạo hiệu ứng;
- Bước 2: Vào dải lệnh Animations, trong nhóm Animations chọn hiệu ứng xuất hiện trong nhóm hiệu ứng Entrance.
- Bước 3: Tiếp tục chọn Add Animation trong nhóm Advanced Aninmation. Chọn hiệu ứng biến mất trong nhóm hiệu ứng Exit.
Dãy số: 13, 11, 15, 16.
Vòng lặp 1: Số lớn nhất được đưa về vị trí số 1: 16, 13, 11, 15.
Vòng lặp 2: Số lớn thứ hai được đưa về vị trí số 2: 16, 15, 13, 11.
Kết thúc thuật toán ta thu được dãy số theo yêu cầu
STT | Thao tác | Thuật toán tìm kiếm | |
Tuần tự | Nhị phân | ||
1 | So sánh giá trị của phần tử ở giữa dãy với giá trị cần tìm. |
| x |
2 | Nếu kết quả so sánh “bằng” là sai thì tiếp tục thực hiện so sánh giá trị của phần tử liền sau của dãy với giá trị cần tìm. | x |
|
3 | Nếu kết quả so sánh “bằng” là sai thì tiếp tục thực hiện tìm kiếm trên dãy ở nửa trước hoặc nửa sau phần tử đang so sánh. |
| x |
4 | So sánh lần lượt từ giá trị của phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm. | x |
|
5 | Nếu kết quả so sánh “bằng” là đúng thì thông báo “tìm thấy”. | x | x |