Nguyễn Hoàng Gia Bảo

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Nguyễn Hoàng Gia Bảo
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

- Bước 1: Chọn slide (trang) muốn chèn video.

- Bước 2: Trong thẻ Insert → Video → Video on MyPC.

- Bước 3: Chọn video muốn thêm → Insert.

Mô tả các bước sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm tên bạn “An”:​

- Bước 1: So sánh “An” và “Hà”. Vì “A” đứng trước “H” trong bảng chữ cái nên bỏ đi nửa sau của danh sách.

+      Ta có kết quả bước 1: An, Bắc, Đạt, Cường, Dũng.

- Bước 2: So sánh “An” và “Đạt”. Vì “A” đứng trước “Đ” trong bảng chữ cái nên bỏ đi nửa sau của danh sách.

+      Ta có kết quả bước 2: An, Bắc.

- Bước 3: Xét vị trí ở giữa của nửa sau còn lại của dãy, đó là vị trí của bạn "An" nên thuật toán kết thúc.

- Bước 1: Chọn đối tượng cần tạo hiệu ứng;

- Bước 2: Vào dải lệnh Animations, trong nhóm Animations chọn hiệu ứng xuất hiện trong nhóm hiệu ứng Entrance.

- Bước 3: Tiếp tục chọn Add Animation trong nhóm Advanced Aninmation. Chọn hiệu ứng biến mất trong nhóm hiệu ứng Exit.

Dãy số: 13, 11, 15, 16.

Vòng lặp 1: Số lớn nhất được đưa về vị trí số 1: 16, 13, 11, 15.

Vòng lặp 2: Số lớn thứ hai được đưa về vị trí số 2: 16, 15, 13, 11. 

Kết thúc thuật toán ta thu được dãy số theo yêu cầu.

Dãy số: 13, 11, 15, 16.

Vòng lặp 1: Số lớn nhất được đưa về vị trí số 1: 16, 13, 11, 15.

Vòng lặp 2: Số lớn thứ hai được đưa về vị trí số 2: 16, 15, 13, 11. 

Kết thúc thuật toán ta thu được dãy số theo yêu cầu.

STT

Thao tác

Thuật toán tìm kiếm

Tuần tự

Nhị phân

1

So sánh giá trị của phần tử ở giữa dãy với giá trị cần tìm.

 

x

2

Nếu kết quả so sánh “bằng” là sai thì tiếp tục thực hiện so sánh giá trị của phần tử liền sau của dãy với giá trị cần tìm.

x

 

3

Nếu kết quả so sánh “bằng” là sai thì tiếp tục thực hiện tìm kiếm trên dãy ở nửa trước hoặc nửa sau phần tử đang so sánh.

 

x

4

So sánh lần lượt từ giá trị của phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm.

x

 

5

Nếu kết quả so sánh “bằng” là đúng thì thông báo “tìm thấy”.

x

x

a. Sắp xếp lại danh sách theo thứ tự tăng dần của điểm:


STT

Họ tên

Điểm

1

TrầnThuTrang

6

2

Hoàng Thị Loan

6,5

3

Triệu Kim Sơn

7

4

Hoàng Khánh Nhật

7,5

5

Lý Thị Say

8

6

Nguyễn Thu Thảo

9

 


b. Các bước lặp thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm học sinh được điểm 7,5 môn Tin học: 

Vùng tìm kiếm là dãy số: 6; 6,5; 7; 7,5; 8; 9.

Bước 1: Xét phần tử ở giữa của dãy đó là điểm 7; so sánh 7 < 7,5 nên bỏ đi nửa đầu của dãy.

Bước 2: Xét phần tử ở giữa của nửa sau của dãy là điểm 8

So sánh 8 > 7,5 nên bỏ đi nửa sau của dãy.

Bước 3: Xét phần tử ở giữa của nửa trước còn lại là điểm 7,5, so sánh 7,5 = 7,5 nên thuật toán kết thúc.

Tên học sinh có điểm Tin học 7,5 điểm là Hoàng Khánh Nhật.

Lần lặp

Tên sách

Có đúng loại sách cần tìm không?

Có đúng đã hết danh sách không?

1

Toán 7

Sai

Sai

2

Tin 7

Sai

Sai

3

Tiếng Anh 7

Sai

Sai

4

Văn 7

Sai

Sai

5

KHTN 7

Đúng

Sai


a. Giá trị tại ô C1 là: 40

b. Khi thay đổi giá trị tại ô B1 là 5 thì giá trị của ô C1 cũng sẽ tự động thay đổi và giá trị là: 50.

- Bước 1: Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào.

- Bước 2: Trong thẻ Insert ⟶ Picture ⟶  From File.

- Bước 3: Chọn ảnh cần chèn ⟶ Insert.