Ong Thị Ngọc Vân

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Ong Thị Ngọc Vân
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Bước 1: Mở PowerPoint và chọn trang chiếu

  • Mở Microsoft PowerPoint và mở bài thuyết trình mà em muốn chèn hình ảnh vào.
  • Chọn trang chiếu mà em muốn chèn hình ảnh vào, nếu em chưa có trang chiếu nào thì có thể tạo một trang chiếu mới.

Bước 2: Chọn tab "Insert" (Chèn)

  • Trên thanh công cụ của PowerPoint, chọn tab Insert (Chèn). Đây là nơi bạn sẽ tìm thấy các công cụ để chèn các đối tượng vào trang chiếu, bao gồm cả hình ảnh.

Bước 3: Chọn "Pictures" (Hình ảnh)

  • Trong nhóm Images (Hình ảnh), nhấp vào nút Pictures (Hình ảnh). Bạn sẽ thấy một số lựa chọn sau:
    • This Device: Chèn hình ảnh từ máy tính của bạn.
    • Stock Images: Chèn hình ảnh từ bộ sưu tập ảnh miễn phí của Microsoft.
    • Online Pictures: Tìm kiếm và chèn hình ảnh từ internet.

Bước 4: Chọn hình ảnh cần chèn

  • Nếu em chọn This Device (Máy tính này), cửa sổ File Explorer sẽ mở ra. Em chỉ cần tìm và chọn hình ảnh muốn chèn từ thư mục trên máy tính của mình.
  • Nếu em chọn Stock Images hoặc Online Pictures, em sẽ được yêu cầu tìm kiếm hình ảnh trực tuyến trong PowerPoint.

Bước 5: Chèn hình ảnh vào trang chiếu

  • Sau khi chọn hình ảnh, nhấn Insert (Chèn) để chèn hình ảnh vào trang chiếu.
  • Hình ảnh sẽ được tự động hiển thị trên trang chiếu.

Bước 6: Điều chỉnh vị trí và kích thước hình ảnh

  • Em có thể di chuyển hình ảnh bằng cách kéo nó đến vị trí mong muốn trên trang chiếu.
  • Để thay đổi kích thước hình ảnh, em có thể kéo các góc của hình ảnh (biểu tượng hình vuông nhỏ) để phóng to hoặc thu nhỏ.

Bước 7: Chỉnh sửa hình ảnh (tùy chọn)

  • Nếu em muốn chỉnh sửa hình ảnh (ví dụ: thay đổi độ sáng, cắt xén hình ảnh, áp dụng hiệu ứng), có thể sử dụng các công cụ trong tab Picture Format (Định dạng hình ảnh) trên thanh công cụ.
    • Các công cụ này cho phép em thay đổi kiểu dáng, màu sắc, hoặc thêm hiệu ứng cho hình ảnh.

Lưu ý:

  • Hình ảnh được chèn vào sẽ có thể được di chuyển, thay đổi kích thước và chỉnh sửa theo nhu cầu của em.
  • Nếu em sử dụng hình ảnh trực tuyến hoặc từ kho lưu trữ ảnh, đảm bảo rằng chúng không vi phạm bản quyền.

Bước 1: Xác định các chỉ số ban đầu

  • Danh sách: [An, Bắc, Đạt, Cường Dũng, Hà, Lan, Nga, Mai, Thắng, Yến]
  • Chỉ số đầu (left): 0
  • Chỉ số cuối (right): 9 (vì có 10 phần tử, chỉ số cuối là 9)

Bước 2: Tính chỉ số giữa (mid)

  • Chỉ số giữa (mid) được tính bằng công thức:
    \(m i d = \frac{l e f t + r i g h t}{2}\)
  • mid = (0 + 9) / 2 = 4.

Bước 3: So sánh phần tử tại chỉ số giữa

  • Phần tử tại chỉ số 4:
  • So sánh "An" với "Hà":
    • "An" < "Hà" (theo thứ tự từ điển), nên ta sẽ tiếp tục tìm trong nửa bên trái của dãy (từ chỉ số left đến mid-1).

Bước 4: Điều chỉnh lại chỉ số cuối

  • Ta điều chỉnh chỉ số cuối (right) thành mid - 1, tức là right = 3.

Bước 5: Tính lại chỉ số giữa

  • left = 0, right = 3
    \(m i d = \frac{0 + 3}{2} = 1\)
  • mid = 1

Bước 6: So sánh phần tử tại chỉ số giữa

  • Phần tử tại chỉ số 1: Bắc
  • So sánh "An" với "Bắc":
    • "An" < "Bắc" (theo thứ tự từ điển), nên ta tiếp tục tìm trong nửa bên trái của dãy (từ chỉ số left đến mid-1).

Bước 7: Điều chỉnh lại chỉ số cuối

  • Ta điều chỉnh chỉ số cuối (right) thành mid - 1, tức là right = 0.

Bước 8: Tính lại chỉ số giữa

  • left = 0, right = 0
    \(m i d = \frac{0 + 0}{2} = 0\)
  • mid = 0

Bước 9: So sánh phần tử tại chỉ số giữa

  • Phần tử tại chỉ số 0: An
  • So sánh "An" với "An":
    • Kết quả đúng! Đã tìm thấy phần tử "An". Kết quả:
    • Thuật toán tìm kiếm nhị phân đã tìm thấy tên "An" tại chỉ số 0 trong danh sách.

Bước 1: Chọn đối tượng cần áp dụng hiệu ứng

  • Mở trang chiếu chứa đối tượng mà em muốn tạo hiệu ứng (ví dụ: hình ảnh, đoạn văn bản, biểu đồ, v.v.).
  • Nhấp chuột vào đối tượng đó để chọn nó.

Bước 2: Chọn tab "Animations" (Hiệu ứng)

  • Trên thanh công cụ, chọn tab Animations (Hiệu ứng).

Bước 3: Chọn hiệu ứng xuất hiện

  • Trong nhóm Animation (Hiệu ứng), em chọn một hiệu ứng xuất hiện mà em muốn áp dụng (ví dụ: Appear hoặc Fade).
    • Nếu không thấy hiệu ứng mong muốn, nhấn vào mũi tên More để xem các hiệu ứng khác.

Bước 4: Cài đặt thời gian xuất hiện

  • Trong nhóm Timing (Thời gian), em có thể điều chỉnh các tùy chọn sau:
    • Start: Chọn On Click (Khi nhấn chuột), With Previous (Cùng với hiệu ứng trước đó), hoặc After Previous (Sau khi hiệu ứng trước đó kết thúc).
    • Duration: Chỉnh thời gian kéo dài của hiệu ứng xuất hiện.
    • Delay: Đặt độ trễ (thời gian bắt đầu hiệu ứng) nếu cần.

Bước 5: Thêm hiệu ứng biến mất

  • Chọn đối tượng mà em đã áp dụng hiệu ứng xuất hiện.
  • Vẫn ở trong tab Animations, nhấn vào Add Animation (Thêm hiệu ứng).
  • Chọn một hiệu ứng biến mất (ví dụ: Disappear hoặc Fade Out).

Bước 6: Cài đặt thời gian biến mất

  • Như bước 4, em cũng có thể cài đặt Start, Duration, và Delay cho hiệu ứng biến mất.

Bước 7: Kiểm tra và điều chỉnh lại nếu cần

  • Nhấn vào nút Preview (Xem trước) trong tab Animations để xem hiệu ứng hoạt động như thế nào.
  • Nếu cần thay đổi, em có thể điều chỉnh thời gian hoặc thứ tự của các hiệu ứng.

Lưu ý thêm:

  • Hiệu ứng xuất hiện: Đối tượng sẽ xuất hiện trên trang chiếu với các hiệu ứng như mờ dần, từ từ, từ trên xuống, v.v.
  • Hiệu ứng biến mất: Đối tượng sẽ biến mất dần theo cách em chọn (ví dụ: mờ dần, kéo ra ngoài, v.v.).

Bước 1: Tìm phần tử lớn nhất trong dãy:

  • Dãy ban đầu: \(13 , 11 , 15 , 16\)
  • Tìm phần tử lớn nhất trong dãy 13, 11, 15, 16 → phần tử 16 là lớn nhất.
  • Đổi chỗ 16 với phần tử đầu tiên là 13.

=> Dãy sau bước 1: \(16 , 11 , 15 , 13\)


Bước 2: Tiếp tục tìm phần tử lớn nhất trong phần còn lại của dãy (từ vị trí 2 đến hết):

  • Dãy còn lại: \(11 , 15 , 13\)
  • Tìm phần tử lớn nhất trong 11, 15, 13 → phần tử 15 là lớn nhất.
  • Đổi chỗ 15 với phần tử đầu tiên của phần còn lại là 11.

=> Dãy sau bước 2: \(16 , 15 , 11 , 13\)


Bước 3: Tiếp tục tìm phần tử lớn nhất trong phần còn lại của dãy (từ vị trí 3 đến hết):

  • Dãy còn lại: \(11 , 13\)
  • Tìm phần tử lớn nhất trong 11, 13 → phần tử 13 là lớn nhất.
  • Đổi chỗ 13 với 11.

=> Dãy sau bước 3: \(16 , 15 , 13 , 11\)

STTThao tácThuật toán tìm kiếm

1

So sánh giá trị của phần tử ở giữa dãy với giá trị cần tìm.

x

Nhị phân

2

Nếu kết quả so sánh “bằng” là sai thì tiếp tục thực hiện so sánh giá trị của phần tử liền sau của dãy với giá trị cần tìm.

x

Tuần tự

3

Nếu kết quả so sánh “bằng” là sai thì tiếp tục thực hiện tìm kiếm trên dãy ở nửa trước hoặc nửa sau phần tử đang so sánh.

x

Nhị phân

4

So sánh lần lượt từ giá trị của phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm.

x

Tuần tự

5

Nếu kết quả so sánh “bằng” là đúng thì thông báo “tìm thấy”.

x

Cả 2


🎯 Giải thích:

  • Tìm kiếm tuần tự: Duyệt qua từng phần tử trong danh sách từ đầu đến cuối.
    • Thao tác 2: So sánh từng phần tử một với giá trị cần tìm.
    • Thao tác 4: Bắt đầu so sánh từ phần tử đầu tiên.
  • Tìm kiếm nhị phân: Chia dãy thành 2 phần và tìm kiếm trong nửa trên hoặc nửa dưới dãy, chỉ áp dụng cho dãy đã sắp xếp.
    • Thao tác 1: So sánh phần tử ở giữa với giá trị cần tìm.
    • Thao tác 3: Tiếp tục tìm trong nửa trước hoặc nửa sau, tùy thuộc vào kết quả so sánh.
  • Thao tác 5: Cả hai thuật toán đều có thể thực hiện khi tìm thấy phần tử cần tìm.

Giả sử ta có danh sách học sinh với thông tin ngày sinh, và đang dùng thuật toán tìm kiếm tuần tự (duyệt từng dòng một từ trên xuống dưới).


Mẫu bảng điền thông tin thuật toán tìm kiếm tuần tự:

Lần lặpHọ tên HSCó đúng HS sinh vào tháng 9Có đúng đã hết danh sách không?

1

Nguyễn Gia An

Sai

Sai

2

Trần Hoàng Bách

Sai

Sai

3

Phạm Minh Châu

Đúng

Sai

4

...




🔍 Giải thích:

  • Từng học sinh được kiểm tra theo thứ tự.
  • Nếu học sinh sinh tháng 9, ta đánh dấu là "Đúng" ở cột giữa.
  • Nếu chưa hết danh sách, thì cột cuối là "Sai".
  • Khi đã tìm thấy đúng học sinh, có thể dừng lại, hoặc tiếp tục tìm thêm tuỳ bài toán yêu cầu.

🔁 Chi tiết các vòng lặp:

✅ Vòng 1:

  • 83 > 5 → đổi → [5, 83, 8, 12, 65, 72, 71]
  • 83 > 8 → đổi → [5, 8, 83, 12, 65, 72, 71]
  • 83 > 12 → đổi → [5, 8, 12, 83, 65, 72, 71]
  • 83 > 65 → đổi → [5, 8, 12, 65, 83, 72, 71]
  • 83 > 72 → đổi → [5, 8, 12, 65, 72, 83, 71]
  • 83 > 71 → đổi → [5, 8, 12, 65, 72, 71, 83] ✅

✅ Vòng 2:

  • 5 < 8 → giữ
  • 8 < 12 → giữ
  • 12 < 65 → giữ
  • 65 < 72 → giữ
  • 72 > 71 → đổi → [5, 8, 12, 65, 71, 72, 83]

✅ Vòng 3:

  • 5 < 8 → giữ
  • 8 < 12 → giữ
  • 12 < 65 → giữ
  • 65 < 71 → giữ
    → Không có đổi chỗ ở cuối, nên tiếp tục

✅ Vòng 4:

  • 5 < 8 → giữ
  • 8 < 12 → giữ
  • 12 < 65 → giữ ✅

✅ Vòng 5:

  • 5 < 8 → giữ
  • 8 < 12 → giữ ✅

✅ Vòng 6:

  • 5 < 8 → giữ ✅

🎯 Kết quả cuối cùng sau khi sắp xếp:

👉 \(5 , 8 , 12 , 65 , 71 , 72 , 83\)

Ý nghĩa của việc chia bài toán thành những bài toán nhỏ hơn:

1. Giúp đơn giản hóa vấn đề

  • Những bài toán lớn thường phức tạp, khó hình dung và giải quyết ngay.
  • Khi chia thành các bài toán nhỏ, ta dễ tập trung giải từng phần một cách hiệu quả.

2. Dễ lập trình và kiểm tra

  • Trong lập trình, mỗi bài toán nhỏ có thể được viết thành một hàm hoặc một khối xử lý riêng.
  • Việc này giúp kiểm tra, sửa lỗi và nâng cấp dễ dàng hơn.

3. Tăng tính linh hoạt và tái sử dụng

  • Các bài toán nhỏ có thể được dùng lại trong các chương trình khác.
  • Giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

4. Tăng hiệu quả làm việc nhóm

  • Mỗi thành viên có thể phụ trách một phần bài toán.
  • Giúp làm việc nhanh hơn, rõ ràng hơn, và dễ phối hợp hơn.

5. Rèn luyện tư duy logic và hệ thống

  • Khi chia nhỏ bài toán, em phải hiểu rõ cấu trúc và logic bên trong.
  • Điều này rèn cho em tư duy logic, khoa học và khả năng tổ chức tốt hơn.

CÁCH CHÈN VIDEO VÀO SLIDE POWERPOINT

🔹 Bước 1: Mở PowerPoint và chọn slide cần chèn video

  • Vào bài thuyết trình của em.
  • Nhấp vào slide nơi em muốn chèn video.

🔹 Bước 2: Chọn tab "Insert" (Chèn)

  • Trên thanh công cụ phía trên, chọn Insert.

🔹 Bước 3: Chọn "Video"

  • Trong nhóm Media (Phương tiện), bấm vào Video.
  • Sẽ có 2 lựa chọn:
    • Video on My PC (Video trên máy tính): chọn nếu em có sẵn video.
    • Online Video (Video trực tuyến): chọn nếu muốn nhúng video từ YouTube hoặc web khác.

🔹 Bước 4: Chọn video

  • Nếu chọn Video on My PC, hãy tìm video em muốn chèn trong máy, sau đó nhấn Insert (Chèn).

🔹 Bước 5: Điều chỉnh video trong slide

  • Sau khi video xuất hiện, em có thể kéo để đổi kích thước hoặc di chuyển vị trí trong slide.
  • Em cũng có thể điều chỉnh cách phát video trong tab Playback:
    • Start automatically (Tự động phát)
    • On click (Phát khi bấm chuột)
    • Loop until stopped (Lặp lại đến khi dừng)

a/ Nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội trong trường hợp trên

Nguyên nhân:

  1. Tò mò, thiếu hiểu biết: Q thiếu kiến thức về tác hại của cần sa, lại bị tò mò nên dễ bị lôi kéo.
  2. Bị bạn bè rủ rê, dụ dỗ: Q bị ảnh hưởng bởi bạn xấu, không có bản lĩnh để từ chối.
  3. Thiếu sự quan tâm, định hướng từ gia đình, nhà trường: Có thể Q không nhận được sự giáo dục đầy đủ hoặc giám sát kịp thời từ người lớn.
  4. Tâm lý muốn “xả stress” sai cách: Q lựa chọn cách giải tỏa căng thẳng tiêu cực thay vì tìm đến hoạt động lành mạnh.

Hậu quả:

  1. Sức khỏe suy giảm: Q trở nên hốc hác, mất kiểm soát bản thân, có nguy cơ mắc bệnh nghiện.
  2. Học lực giảm sút: Do lệ thuộc vào chất kích thích, Q mất khả năng tập trung học tập.
  3. Ảnh hưởng đến nhân cách: Dễ dẫn đến hành vi sai trái, vi phạm pháp luật.
  4. Bị xử lý pháp lý: Q bị công an phát hiện và xử lý, có thể bị kỷ luật, truy tố hoặc ảnh hưởng đến tương lai.

b/ Trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội

  1. Tự rèn luyện bản thân: Luôn giữ vững lập trường, biết phân biệt đúng – sai, tránh xa các cám dỗ từ bạn xấu.
  2. Tìm hiểu kiến thức: Tích cực học tập về tác hại của ma túy, rượu bia, thuốc lá, bạo lực... để tự bảo vệ mình.
  3. Biết nói “không” với tệ nạn: Mạnh dạn từ chối khi bị rủ rê, không tò mò thử nghiệm những thứ gây hại.
  4. Giao lưu bạn tốt, sống lành mạnh: Chọn bạn tốt để chơi, tham gia các hoạt động thể thao, văn nghệ, tình nguyện.
  5. Báo cho người lớn khi phát hiện tệ nạn: Nếu thấy bạn bè có biểu hiện sử dụng chất cấm, cần nói với giáo viên, cha mẹ hoặc người có trách nhiệm để can thiệp kịp thời.