

Nguyễn Đức Minh
Giới thiệu về bản thân



































a.
b.. Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường
- Tổng quãng đường:
\(20 + 120 = 140\) km - Tổng thời gian (gồm thời gian nghỉ):
\(0.5 + 0.5 + 2 = 3\) giờ - Tốc độ trung bình:
\(\text{V} = \frac{140 \&\text{nbsp};\text{km}}{3 \&\text{nbsp};\text{gi}ờ} \approx 46.67 \&\text{nbsp};\text{km}/\text{h}\)
a. Đá vôi là phân tử đơn chất hay hợp chất? Giải thích.
Đá vôi là hợp chất hóa học. Phân tử của nó (CaCO₃) bao gồm ba nguyên tố khác nhau: canxi (Ca), cacbon (C) và oxy (O). Trong khi đó, phân tử đơn chất chỉ chứa một nguyên tố duy nhất. Vì vậy, CaCO₃ là hợp chất, không phải đơn chất.
b. Công thức hóa học của phân tử đá vôi
Công thức hóa học của đá vôi là CaCO₃.
c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CaCO₃
Để tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong CaCO₃, ta sử dụng công thức:
\(\text{Ph} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{tr} \overset{ }{\text{a}} \text{m}\&\text{nbsp};\text{kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{c}ủ\text{a}\&\text{nbsp};\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} = \left(\right. \frac{\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{trong}\&\text{nbsp};\text{ph} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử}{\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{ph} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử} \left.\right) \times 100 \%\)
Bước 1: Tính khối lượng phân tử của CaCO₃
- Khối lượng nguyên tử của Ca = 40 amu
- Khối lượng nguyên tử của C = 12 amu
- Khối lượng nguyên tử của O = 16 amu
Khối lượng phân tử của CaCO₃ = 40 + 12 + (3 × 16) = 100 amu
Bước 2: Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố
- Canxi (Ca):
\(\frac{40}{100} \times 100 \% = 40 \%\) - Cacbon (C):
\(\frac{12}{100} \times 100 \% = 12 \%\) - Oxy (O):
\(\frac{3 \times 16}{100} \times 100 \% = 48 \%\)
Kết quả:
- %m₣a ≈ 40%
- %m₣ ≈ 12%
- %mₒ ≈ 48%
a.
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Như vậy, số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau.
- Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái (thường là một hay hai chữ đầu tiên trong tên La - tinh của nguyên tố đó), trong đó chữ cái đầu tiên được viết dưới dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học.
Ví dụ:
Nguyên tố hiđro kí hiệu là H;
Nguyên tố canxi kí hiệu là Ca;
Nguyên tố cacbon kí hiệu là C.
b.
Nguyên tố | Nhóm |
---|---|
H (Hydro) | Nhóm 1 (nhưng là phi kim, không phải kim loại kiềm) |
Na (Natri) | Nhóm 1 - kim loại kiềm |
Mg (Magie) | Nhóm 2 - kim loại kiềm thổ |
B (Bo) | Nhóm 13 |
Al (Nhôm) | Nhóm 13 |
C (Không có trong danh sách) | — |
O (Oxy) | Nhóm 16 |
S (Lưu huỳnh) | Nhóm 16 |
P (Photpho) | Nhóm 15 |
Ne (Neon) | Nhóm 18 - khí hiếm |
He (Heli) | Nhóm 18 - khí hiếm |
→ Các nguyên tố cùng nhóm:
- Na và H (cùng nhóm 1, nhưng tính chất khác nhau)
- Mg: nhóm 2 (không ai cùng nhóm trong danh sách)
- B và Al: cùng nhóm 13
- O và S: cùng nhóm 16
- He và Ne: cùng nhóm 18 (khí hiếm)
2. Phân loại theo tính chất hoá học
Kim loại:
- Na (Natri) – kim loại kiềm
- Mg (Magie) – kim loại kiềm thổ
- Al (Nhôm) – kim loại
→ Kim loại: Na, Mg, Al
Phi kim:
- H (Hydro) – phi kim
- B (Bo) – á kim (tính chất gần phi kim)
- O (Oxy) – phi kim
- S (Lưu huỳnh) – phi kim
- P (Photpho) – phi kim
→ Phi kim: H, B, O, S, P
Khí hiếm:
- He (Heli)
- Ne (Neon)
→ Khí hiếm: He, Ne
a.
- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Vẽ hình và chú thích rõ các kí hiệu trong trường hợp tia sáng truyền từ không khí vào nước:
SI: Tia sáng tới.
IK: Tia sáng khúc xạ
I: Điểm tới
NN’: Pháp tuyến.
i, i’: góc tới, góc khúc xạ.
- Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi ________tần số dao động càng lớn_______.
- Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi ________tần số dao động càng nhỏ________.
- Âm phát ra càng to khi _______nguồn âm dao động càng mạnh_________.
- Âm phát ra càng nhỏ khi _______khi biên độ dao động lớn hơn_________.
- Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ _20__ Hz đến _20 000__ Hz.
Trong phân tử \(C O \left(\left(\right. N H_{2} \left.\right)\right)_{2}\) có 2 nguyên tử N.
Trong phân tử \(\left(\left(\right. N H_{4} \left.\right)\right)_{2} S O_{4}\) có 2 nguyên tử N.
Trong phân tử \(N H_{4} N O_{3}\) có 2 nguyên tử N.
Trong phân tử \(C a \left(\left(\right. N O_{3} \left.\right)\right)_{2}\) có 2 nguyên tử N.
Vậy trong cùng 1 phân tử, các chất trên đều cùng số nguyên tử N, vậy nên bác nông dân chọn loại nào cũng được.
a) Sulfur có hóa trị VI và oxygen có hóa trị II nên có tỉ lệ hóa trị là 3:1
Vậy công thức hóa học là: \(S O_{3}\)
b) Carbon có hóa trị IV và hydrogen có hóa trị I nên có tỉ lệ hóa trị là 4:1
Vậy công thức hóa học là:CH4
c) Iron có hóa trị III và sulfate có hóa trị II nên có tỉ lệ hóa trị là 3:2
Vậy công thức hóa học là:Fe2S3
Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử carbon dioxide có dạng đường thẳng.
Số hiệu nguyên tử Z | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu hóa học |
1 | hydrogen | H |
6 | carbon | C |
11 | sodium | Na |
17 | chlorine | Cl |
18 | argon | Ar |
20 | calcium | Ca |
- Gọi CTHH cần tìm là KxNyOz
\(\Rightarrow x : y : z = \frac{45 , 95}{39} : \frac{16 , 45}{14} : \frac{37 , 6}{16} = 1 : 1 : 2\)
→ A có CTHH dạng (KNO2)n
+ Mà: MA = 85 (amu)
\(\Rightarrow n = \frac{85}{39 + 14 + 16.2} = 1\)
+ Vậy: CTHH của A là KNO2