

Nguyễn Phương Nam
Giới thiệu về bản thân



































Khi đun nước giếng khoan hoặc ở vùng có nước cứng tạm thời, muối Ca(HCO3)2 bị phân hủy tạo thành CaCO3 không tan, kết tủa thành lớp cặn trắng bám ở đáy ấm. Khi cho giấm ăn (chứa acetic acid – CH3COOH) vào, acid sẽ phản ứng với CaCO3 tạo thành muối tan, khí CO2 và nước. Nhờ đó lớp cặn dần tan đi.
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
\(\left(\left(\right. C\right)_{6} H_{10} O_{5} \left.\right)_{n} + n H_{2} O n C_{6} H_{12} O_{6} 2 n C_{2} H_{5} O H + 2 n \left(C O\right)_{2}\)
Khối lượng tinh bột trong 1 tấn sắn khô:
\(m_{\left(\right. C_{6} H_{10} O_{5} \left.\right)_{n}} = 1000.42 \% = 420\) kg
⇒ \(n_{\left(\right. C_{6} H_{10} O_{5} \left.\right)_{n}} = \frac{420}{162 n} = \frac{70}{27 n}\) kmol
⇒ \(n_{C_{2} H_{5} O H} = 2 n . \frac{70}{27 n} = \frac{140}{27}\) kmol
⇒ \(m_{C_{2} H_{5} O H} = \frac{140}{27} . 46.40 \% = 95 , 41\) kg
Thể tích ethanol nguyên chất thu được:
\(V = \frac{m}{D} = \frac{95 , 41.1 0^{3}}{0 , 8} = 11926 , 5\) mL = 11,93 L
Thể tích cồn 70o thu được:
\(V = 11 , 93. \frac{100}{70} = 17 , 043\) L.
(1)CH2=CH2+HCl→CH3CH2Cl
\(\left(\right. 2 \left.\right) \left(C H\right)_{3} \left(C H\right)_{2} C l + N a O H \left(C H\right)_{3} \left(C H\right)_{2} O H + N a C l\)
\(\left(\right. 3 \left.\right) \left(C H\right)_{3} \left(C H\right)_{2} O H + C u O \left(C H\right)_{3} C H O + C u + H_{2} O\)
\(\left(\right. 4 \left.\right) \left(C H\right)_{3} C H O + \left(B r\right)_{2} + H_{2} O \rightarrow \left(C H\right)_{3} C O O H + 2 H B r\)
a) Hình ảnh này minh họa cho phương pháp gì? Nêu nghĩa của phương pháp đó.
- Đây là phương pháp thụ phấn nhân tạo: Con người chủ động chuyển phấn hoa từ hoa đực (có nhị) sang hoa cái (có nhụy).
- Ý nghĩa của phương pháp: Giúp tăng hiệu quả thụ phấn, tăng khả năng đậu quả, từ đó nâng cao năng suất cây trồng.
b) Người nông dân có thể áp dụng phương pháp này để nâng cao năng suất cho lúa không? Vì sao?
- Người nông dân không thể áp dụng phương pháp này.
- Giải thích: Lúa là cây tự thụ phấn, có hoa nhỏ, cấu trúc hoa khép kín → Việc thụ phấn nhân tạo là rất khó khăn, đòi hỏi phải có kĩ thuật. Vì vậy phương pháp này thường chỉ dùng trong trường hợp nghiên cứu lai tạo giống mới, không được sử dụng trong sản xuất lúa đại trà.
- Các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật:
+ Hình thành cơ thể mới.
+ Truyền đạt vật chất di truyền.
+ Điều hòa sinh sản.
- Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:
| Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Sự hình thành giao tử | Không có | Có |
Sự thụ tinh | Không có | Có |
Đặc điểm di truyền của cá thể con | Giống cá thể mẹ | Khác cá thể bố mẹ |
Cơ sở di truyền | Nguyên phân | Giảm phân |
Ví dụ ở sinh vật | Thủy tức nảy chồi | Sinh sản ở người |
Động vật có hai hình thức phát triển chính:
- Phát triển không qua biến thái: Là quá trình phát triển mà con non sinh ra có hình thái và cấu tạo tương tự như con trưởng thành. Ví dụ: Người, chim, bò, lợn,...
- Phát triển qua biến thái: Là quá trình phát triển mà con non (ấu trùng) có hình thái và cấu tạo khác với con trưởng thành, phải trải qua quá trình biến đổi mới thành con trưởng thành.
Phát triển qua biến thái được chia thành hai loại:
+ Phát triển qua biến thái hoàn toàn:
- Là quá trình phát triển mà ấu trùng có hình thái và cấu tạo rất khác với con trưởng thành, phải trải qua giai đoạn trung gian (nhộng hoặc kén) trước khi biến đổi thành con trưởng thành.
- Ví dụ: Bướm, ong, ruồi, muỗi,...
+ Phát triển qua biến thái không hoàn toàn:
- Là quá trình phát triển mà ấu trùng có hình thái và cấu tạo gần giống với con trưởng thành, trải qua nhiều lần lột xác để hoàn thiện hình thái và cấu tạo.
- Ví dụ: Châu chấu, cào cào, gián,...
a. Phương trình phản ứng:
\(C H_{3} C O O H + \left(\left(\right. C H_{3} \left.\right)\right)_{2} C H C H_{2} C H_{2} O H C H_{3} C O O C H_{2} C H_{2} C H \left(\left(\right. C H_{3} \left.\right)\right)_{2} + H_{2} O\)
Số mol isoamylic alcohol:
\(n_{\left(\left(\right. C H_{3} \left.\right)\right)_{2} C H C H_{2} C H_{2} O H} = \frac{2 , 2}{88} = 0 , 025\) mol
Số mol acetic acid:
\(n_{C H_{3} C O O H} = \frac{2 , 2}{60} = 0 , 037\) mol
Vì phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1 : 1, nisoamylic acohol < nacetic acid nên ta tính khối lượng ester tạo ra theo số mol của isoamylic acid.
Theo phương trình phản ứng:
\(n_{e s t e r} = n_{a l c o h o l} = 0 , 025\) mol
Hiệu suất phản ứng là 70% nên khối lượng ester thu được thực tế:
\(m_{e s t e r} = n_{e s t e r} . M_{e s t e r} = 0 , 025.130.70 \% = 2 , 275\) gam.
2 đơn vị uống chuẩn ứng với số gam cồn nguyên chất là 2.10 = 20 gam.
Thể tích ethanol:
\(V_{C_{2} H_{5} O H} = \frac{m}{D} = \frac{20}{0 , 8} = 25\) mL
Nếu dùng loại rượu có độ cồn 36% thì thể tích tương ứng của loại này để chứa 2 đơn vị cồn:
\(V_{r ượ u} = \frac{25.100}{36} = 69 , 4\) mL
Vậy thể tích rượu 36% tương ứng với 2 đơn vị cồn là 69,4 mL.
CH3CH2CH2CH2CHO→NaBH4CH3CH2CH2CH2CH2OH
\(C H_{3} C H_{2} C H \left(\right. C H_{3} \left.\right) C H O C H_{3} C H_{2} C H \left(\right. C H_{3} \left.\right) C H_{2} O H\)
\(C H_{3} C H \left(\right. C H_{3} \left.\right) C H_{2} C H O C H_{3} C H \left(\right. C H_{3} \left.\right) C H_{2} C H_{2} O H\)
\(C H_{3} C \left(\left(\right. C H_{3} \left.\right)\right)_{2} C H O C H_{3} C \left(\left(\right. C H_{3} \left.\right)\right)_{2} C H_{2} O H\)
Câu 1.
Thể loại: Truyện ngắn.
Câu 2.
Đề tài: Cái chết.
Câu 3.
– HS xác định được lời của người kể chuyện và lời của nhân vật trong văn bản:
+ Lời nhân vật là những lời nói thể hiện suy nghĩ, cá tính của nhân vật, chủ yếu là nhân vật Dung. Những lời nói của nhân vật trong văn bản được trình bày bằng cách xuống dòng và đặt sau dấu gạch ngang.
+ Lời người kể chuyện là những câu văn giới thiệu về nhân vật, dẫn dắt câu chuyện, miêu tả bối cảnh trong văn bản.
– Nhận xét: Lời người kể chuyện và lời nhân vật có sự phối hợp hài hòa với nhau.
Câu 4.
– HS diễn giải cách hiểu về đoạn trích, có lí giải hợp lí. Tuy nhiên, HS cần đảm bảo những ý chính sau:
+ Cái chết đầu tiên mà Dung tìm đến chính là cái chết về thể xác để có thể chấm dứt cuộc đời đầy khổ đau.
+ Thế nhưng, nàng lại được cứu sống, nên khi chấp thuận việc về nhà với mẹ chồng, nàng mới thấy mình chết – chết về mặt tinh thần. Đây mới là cái chết thật sự đối với một con người. Cái chết khi còn đang sống chính là một bi kịch đối với Dung, khi cuộc sống khốn khổ của nàng làm lụi tàn tâm hồn của một cô gái trẻ.
Câu 5.
– HS dựa vào nội dung của văn bản để xác định tư tưởng, tình cảm của tác giả đối với số phận của nhân vật Dung. Ở đây, HS cần chỉ ra được sự đồng cảm, xót thương mà Thạch Lam dành cho nhân vật Dung và đưa ra được lí giải hợp lí.